Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Một cụm động từ có thể mang rất nhiều nghĩa nên chúng ta cần phải phân biệt nghĩa của nó tùy vào ngữ cảnh của câu nếu không sẽ dịch sai nghĩa. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Wear off, những ví dụ cụ thể, phân biệt sự khác nhau giữa Wear off và Wear out và những từ đồng nghĩa với Wear off!!!
wear off trong tiếng Anh
1. “Wear off” trong tiếng Anh là gì?
Wear off
Cách phát âm: / wer/
Loại từ: cụm động từ của động từ Wear
Định nghĩa:
Wear off: từ được dùng để diễn tả một thứ gì đó như cơn đau,một biểu cảm hoặc một cảm giác đau mà nó đang từ từ biến mất đi.
- I broke my arm three months ago, people are very worried because they don't know if my arm will be able to recover in time for the exam. But fortunately the pain in my arm has worn off and I can use my hand to write as usual.
- Tôi bị gãy tay vào ba tháng trước, mọi người rất lo lắng vì không biết cánh tay của tôi có thể hồi phục kịp để thi không. Nhưng rất may là cơn đau của cánh tay đã dần dần hết và tôi có thể sử dụng tay để viết chữ như bình thường.
- I will wear off in love after a while. That's also why I don't feel like I should know anyone. Mywillful act will hurt others.
- Tôi sẽ cảm thấy nhàm chán trong tình yêu sau một thời gian. Đó cũng chính là lí do tại sao tôi cảm thấy không nên quen bất kỳ ai. Việc tùy hứng của tôi sẽ khiến người khác bị tổn thương.
- The wound after a while, it will also wear off, so will the suffering after the breakup because it only takes time that the wound can be healed. Everything has its phase, so as long as you can endure that time, the pain will go away.
- Vết thương sau một thời gian thì nó cũng sẽ phai thì việc đau khổ sau chia tay cũng như vậy vì chỉ cần thời gian là vết thương có thể được làm lành lại. Việc gì cũng có giai đoạn của nó nên chỉ cần chịu đựng qua được khoảng thời gian đó là sẽ hết đau thôi.
2. Sự khác nhau giữa “wear out” và “wear off”:
wear off trong tiếng Anh
Wear out: mang nghĩa là hao mòn, từ được nói về một thứ gì đó bị hư hại lớn sau một khoảng thời gian sử dụng.
- I told you if you want to keep your shoes from getting worn out, don't wear this shoe for running because it is a type of shoe that has no function to help with running, you need to buy a new pair to keep it running. replace it.
- Tôi đã nói với bạn rồi nếu muốn giữ đôi giày không bị hao mòn thì bạn đừng mang đôi giày này đi chạy vì nó là một đôi giày kiểu không có chức năng giúp cho hỗ trợ việc chạy, bạn cần phải mua một đôi mới để thay thế vào đi.
- To keep white clothes from getting worn out, I think what you need to do is not take it to the laundry anymore because people will put the shirt in with other things, causing the color of the shirt to change. You should only wash this white shirt at home.
- Việc giữ cho quần áo màu trắng không bị hao mòn thì tôi nghĩ việc bạn cần làm là không mang nó đi giặt ở tiệm nữa vì người ta sẽ nhét áo vào chung với những đồ khác khiến màu áo bị thay đổi. Bạn chỉ nên giặt áo trắng này ở nhà.
Wear off: hiệu ứng được dùng để khiến cho thứ gì đó biến mất.
- The drug only works for the first six hours and then the drug will wear off and the pain will start to get worse when the medicine is gone. That's why I tell you that you need to think before you get surgery.
- Thuốc chỉ có tác dụng trong vòng sáu tiếng đầu thôi rồi sau đó thì thuốc sẽ hết tác dụng và hết thuốc thì vết thương cũng bắt đầu nhức hơn. Đó là lý do tại sao tôi nói với bạn việc bạn cần suy nghĩ trước khi tiếp nhận phẫu thuật.
- Love wearing off after a while is a phase that all loving couples go through. It's completely normal and usually the girl will be the one to fall out of love first but they will continue. emotional hold.
- Việc hết yêu sau một khoảng thời gian là một giai đoạn mà tất cả những cặp đôi yêu đương nào cũng gặp.Đó là chuyện hoàn toàn bình thường và thường thì người con gái sẽ là người hết tình cảm trước nhưng họ sẽ vẫn tiếp tục níu kéo tình cảm.
3. Những từ đồng nghĩa với “wear off”:
wear off trong tiếng Anh
Từ Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
subside
chìm xuống
disappear
biến mất
Fade
phai màu
weaken
làm suy yếu
diminish
giảm bớt
decrease
giảm bớt
dwindle
teo tóp
Wane
tàn lụi
Ebb
hạ xuống
Abate
giảm bớt
peter out
peter out
lose strength
mất sức
lose effect
mất tác dụng
rub away
chà xát
disappear
biến mất
Fade
phai màu
abrade
mài mòn
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “wear off” trong tiếng Anh!!!