Câu điều kiện (Conditional sentences) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, thường gặp trong các kỳ thi cũng như giao tiếp hàng ngày. Nếu biết cách sử dụng chúng, việc chinh phục điểm cao và “nâng trình” giao tiếp sẽ dễ dàng hơn. Hãy cùng Langmaster nắm vững công thức câu điều kiện trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây!
Câu điều kiện (Conditional Sentences) dùng để diễn tả giả thiết một việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện gồm 2 mệnh đề:
Mệnh đề điều kiện (If clause), Mệnh đề chính (Main clause)
Ví dụ:
Trong câu, mệnh đề if thường đứng trước mệnh đề chính và ngăn cách bằng dấu phẩy. Tuy nhiên, bạn cũng có thể đảo mệnh đề chính lên trước mà không làm thay đổi ngữ nghĩa của câu. Lúc này sẽ không còn dấu phẩy ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
Trong tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện là câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2 và loại 3. Ngoài ra, còn có câu điều kiện hỗn hợp và các loại cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện.
Công thức câu điều kiện:
Bảng tổng hợp kiến thức câu điều kiện trong tiếng Anh:
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả những hành động, sự việc luôn có thật ở hiện tại, hoặc những sự thật hiển nhiên. Bên cạnh đó, câu điều kiện loại 0 còn dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, đề nghị.
Hai mệnh đề ở câu điều kiện loại 0 đều được chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S + V(s,es), S + V(s,es)
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng thêm động từ khuyết thiếu “May/Can/Shall/Must,... + V-inf" để diễn tả sự cho phép hoặc lời yêu cầu, đề nghị.
Trong câu điều kiện loại 1, động từ ở mệnh đề if chia thì hiện tại đơn, còn động từ ở mệnh đề chính chia thì tương lai đơn.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall… + V
Ví dụ:
Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động, sự việc không có thật và không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
Trong câu điều kiện loại 2, động từ ở mệnh đề if được chia thì quá khứ đơn, động từ ở mệnh đề chính ở dạng nguyên mẫu (vì đứng sau động từ khuyết thiếu).
Công thức câu điều kiện loại 2:
If + S + Ved, S + would/could/should… + V
Ví dụ:
Lưu ý: Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, cho dù chủ ngữ là số ít hay số nhiều thì động từ to be luôn được chia là “were”.
Ví dụ: If she were taller, she could join a beauty contest. (Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy đã có thể tham gia một cuộc thi sắc đẹp.)
Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ hoặc diễn tả sự tiếc nuối, trách móc vì đã không làm gì.
Trong câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề if được chia dạng quá khứ hoàn thành, động từ ở mệnh đề chính chia ở dạng hiện tại hoàn thành.
Công thức câu điều kiện loại 3:
If + S + had + V3/ed, S + would/could… + have + V3/ed
Ví dụ:
Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện hỗn hợp là cấu trúc kết hợp 2 loại câu điều kiện khác nhau. Thông thường sẽ kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2 dùng để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ, dẫn tới kết quả không xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc:
If + S+ had + V3/ed, S + would + V
Trong đó:
Ví dụ:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 3 dùng để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại, kết quả không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + V2/ed, S + would have + V3/ed
Trong đó:
Ví dụ:
Ví dụ: If you give her a rose, she will be happy. (Nếu bạn tặng cô ấy một bông hồng, cô ấy sẽ rất vui.)→ Should you give her a rose, she will be happy.
Ví dụ:
Ví dụ:
>> Xem chi tiết: Công thức đảo ngữ câu điều kiện
1. “Should/should happen to” trong câu điều kiện loại 1
Tác dụng: Nhấn mạnh một giả thiết nào đó khó có thể xảy ra, sự không chắc chắn.
If + S + should/ should happen to + V(bare) + …, S + will + V(bare) + …
Ví dụ:
2. “It + to be + not for”
Nghĩa là: Nếu không nhờ vào, nếu không phải vì
Cấu trúc ở hiện tại:
If + it + wasn't/weren't for + …, S + would + V(bare) + …
Ví dụ:
Cấu trúc ở quá khứ:
If + it + hadn’t been for + …, S + would + have + V(pp) + …
Ví dụ:
3. “Was/Were to” trong câu điều kiện loại 2
If + S + was/were to + V(bare) + …, S + would + V(bare) + ...
Tác dụng:
Lưu ý: Cấu trúc này không sử dụng với những động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy, chẳng hạn như: think, know,…
4. Cấu trúc Unless = If…not
Trong tất cả các loại câu điều kiện, ta có thể sử dụng Unless thay cho “If…not” và thay đổi câu để có nghĩa phù hợp.
Ví dụ:
Suppose/Supposing
Suppose/Supposing có nghĩa là giả sử như, dùng để đặt ra giải thiết.
Ví dụ:
Even if
Even if có nghĩa là ngay cả khi, cho dù, dùng để diễn đạt một điều kiện dù có xảy ra hay không thì cũng không làm thay đổi sự việc trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
Provided (that), as long as, so long as, on condition (that), in casse
Những cụm từ trên đều có nghĩa là giả sử, trong trường hợp, miễn là, dùng để diễn tả điều kiện để mệnh đề chính được thực hiện chứ không hẳn là giải thiết.
Ví dụ:
Without
Without mang nghĩa là không có, dùng trong trường hợp giả định sự việc trong mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu như điều gì đó không xảy ra hay không có.
Ví dụ:
Ngoài ra, “but for” cũng mang nghĩa tương tự với “without”. Bạn có thể dùng khi muốn diễn tả một tình huống không có khả năng xảy ra nếu không nhờ có điều gì.
Ví dụ: But for my parents’ financial support, I couldn't have afforded to go to university. (Nếu không nhờ sự hỗ trợ tài chính của bố mẹ tôi, tôi đã không thể chi trả để đi học đại học.)
Or/ otherwise
Or và otherwise có nghĩa là nếu không thì, diễn tả một kết quả có khả năng cao sẽ xảy ra nếu điều kiện không được thực hiện. Tuy nhiên, không giống với với “If” trong câu điều kiện, or và otherwise đứng trước mệnh đề kết quả.
Ví dụ:
We finished that project on time, otherwise we would have risked losing the client's trust. (Chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng thời hạn, nếu không thì chúng tôi sẽ có nguy cơ đánh mất lòng tin của khách hàng.)
Để nắm vững kiến thức ngữ pháp, bạn hãy thực hành các bài tập câu điều kiện dưới đây:
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc kép
1. If we don't hurry up, we (miss) the flight.
2. If they had gone outside, they (turn off) the light.
3. If you had tried your best, you (not have) such bad results at school.
4. Suppose I am a bird, I (be able to) fly.
5. The man would not have caused the accident unless he (drive) carelessly last night.
6. Linda wishes she (have) enough money to buy that dress.
7. In case John calls me, (tell) him to meet me at school.
8. If I were absent from class yesterday, I (be) in trouble.
Bài tập 2: Chuyển những câu sau thành câu điền kiện
1. Stop making noise or you will wake the baby up.
→ Unless ………………………………………..….…….
2. I don’t have an up-to-date computer.
→ If only ………………………………………..….……….
3. Tony got lost because he didn’t have a map.
→ If …………………………………….……..…….……
4. Linda’s tooth ached since she ate lots of candies.
→ If ……………………………………………..……
5. Today is not Sunday!
→ I wish ……………………………………………..
Bài tập 3: Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Jennifer would have purchased all the books in this store if she _____ enough money.
A. will have
B. have had
C. had had
D. hadn't had
2. Even if it rains, we _____ camping.
A. will still go
B. would still go
C. would have gone
D. would go
3. If she _____ to me, she wouldn't have made that mistake.
A. listened
B. had listened
C. has listened
D. listens
4. Were I you, I ____ the school football team.
A. would have joined
B. will join
C. would join
D. can join
5. The plant dies if you ____ it frequently.
A. will water
B. don't water
C. watered
D. is watering
Bài tập 1:
1. If we don't hurry up, we will miss the flight.
2. If they had gone outside, they would have turned off the light.
3. If you had tried your best, you wouldn't have had such bad results at school.
4. Suppose I am a bird, I will be able to fly.
5. The man would not have caused the accident unless he had driven carelessly last night.
6. Linda wishes she had enough money to buy that dress.
7. In case John calls me, tell him to meet me at school.
8. If I were absent from class yesterday, I would be in trouble.
Bài tập 2:
1. Unless you stop making noise, you will wake the baby up.
2. If only I had an up-to-date computer.
3. If Tom had had a map, he wouldn't have gotten lost.
4. If Linda hadn't eaten lots of candies, her tooth wouldn't have ached.
5. I wish today were Sunday!
Bài tập 3:
1. C. had had
2. A. will still go
3. B. had listened
4. A. would have joined
5. B. don't water
Tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã giới thiệu tới bạn toàn bộ kiến thức quan trọng về câu điều kiện trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án chi tiết. Qua đó, mong bạn nắm vững các loại câu điều kiện, “phá đảo” các kỳ thi với số điểm cao. Và nếu muốn học thêm nhiều ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh và có thêm môi trường luyện giao tiếp, hãy tham khảo ngay các lớp học tại Langmaster bạn nhé!
Những câu hỏi liên quan:
Link nội dung: https://iir.edu.vn/cau-dieu-kien-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-co-dap-an-a17951.html