Could have, Should have và Would have được sử dụng như thế nào

Could have, Should have và Would have được sử dụng như thế nào

Khi học về các thì quá khứ có thể chúng ta đã từng phân vân về cách sử dụng của could have, should have và would have. Để giúp những bạn chưa phân biệt được sự khác nhau của 3 cụm từ này, elight xin gửi đến bạn bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 - Could have

a, Could/Couldn’t have + past participle

Nghĩa: Bạn có khả năng làm gì đó nhưng bạn lại không làm/ Bạn rất muốn làm điều gì đó nhưng không có khả năng làm

Ví dụ:

b, Nêu quan điểm cá nhân, dự đoán việc đã có thể xảy ra trong quá khứ

Ví dụ: Josh và Bee đang đợi Lily để cùng đến bữa tiệc. Đã quá giờ hẹn và cô ấy vẫn chưa xuất hiện. Khi đó Josh và Bee có thể nói

Trong trường hợp này Might have có thể được sử dụng tương đương

ĐỌC THÊM: Phân biệt từ đồng nghĩa: War và Warfare, Battle, Fight và Conflict

2 - Should have

a,Should/Shouldn’t have + past participle

Nghĩa: Đưa ra lời khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm./ Dù đó không phải là một điều tốt nhưng dù sao bạn cũng đã làm rồi.

Ví dụ:

b, Should have + past participle còn được sử dụng để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn theo công thức should have + past participle + by now

Ví dụ: Josh nhắn tin cho Bee rằng sau khi tan làm anh ấy sẽ đến đón cô. Josh tan làm lúc 5:30, di chuyển đến chỗ Bee hết 10 phút, đáng lẽ anh ấy phải ở chỗ Bee lúc 5:40 nhưng anh ấy đã đến trễ. Trong trường hợp này Bee nói:

3 - Could have

a, Would have + past participle

Nghĩa: được sử dụng như một phần của câu điều kiện loại 3.

If + S + Had + Vpp2, S + would have + Vpp2

Ví dụ:

b, Would have + past participle cũng có thể dùng để nói về một việc bạn đáng lẽ đã làm nhưng bạn lại không làm, nó khá giống câu điều kiện loại 3 nhưng không có mệnh đề If đi kèm

Ví dụ:

(Tôi muốn đến dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)

(Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết số, vì thế tôi không gọi -> Câu điều kiện loại 3: If i had known your phone number, I would have called you)

Đến đây thì bạn đã phân biệt được could have, should have và would have rồi chứ? Cách sử dụng của chúng khác nhau không quá rõ ràng nên nếu không nắm chắc thì sẽ rất dễ bị nhầm lẫn đó. Các bạn lưu lại bài viết để có thể kiểm tra lại khi cần nhé. Elight chúc bạn học tốt

Link nội dung: https://iir.edu.vn/could-have-should-have-va-would-have-duoc-su-dung-nhu-the-nao-a17901.html