Công nghệ vi sinh ắt hẳn cũng không còn là điều gì quá xa lạ nữa đối với cuộc sống hiện nay. Vậy ứng dụng công nghệ vi sinh là gì và nó có tác dụng gì? Cùng tìm hiểu câu trả lời ngay trong bài viết dưới đây từ Biogency!
Tìm hiểu về công nghệ vi sinh là gì? Ưu điểm của công nghệ vi sinh
Giải đáp công nghệ vi sinh là gì?
Công nghệ vi sinh được biết đến là một lĩnh vực rất phát triển ở trên toàn thế giới, tuy nhiên tại thị trường Việt Nam thì nó khá là mới mẻ. Công nghệ vi sinh trong tiếng Anh là Microbial Technology. Đây là công nghệ khai thác và ứng dụng hoạt động của vi sinh vật sống để sản xuất những sản phẩm có giá trị phục vụ cho đời sống, sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Các sản phẩm từ lĩnh vực công nghệ sinh học có thể dùng để phục vụ cho các lĩnh vực như xử lý nước thải, chất thải hay những ứng dụng khác nhau trong ngành công nghiệp, nông nghiệp. Ngoài ra, nhiều nhà nghiên cứu còn đưa ra hàng loạt những sản phẩm công nghệ vi sinh để chữa bệnh.
Tìm hiểu về ưu điểm của công nghệ vi sinh
Công nghệ vi sinh ngoài việc có thể áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nó còn đem đến nhiều ưu điểm như sau:
- Công nghệ vi sinh không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh đồng thời không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, hệ sinh thái.
- Các vi sinh vật thường có sẵn và rất phổ biến cho nên nguồn khai thác công nghệ vi sinh được coi là vô tận, dễ dàng.
- Sau khi ứng dụng công nghệ vi sinh, bà con còn tận dụng được một số chất thải hữu cơ và bảo vệ môi trường.
- Công nghệ vi sinh có ưu điểm nổi trội là ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống như làm phân bón vi sinh, trong xử lý chất thải bảo vệ môi trường, ứng dụng trong các ngành công nghiệp cho đến y tế, đời sống,…
Ứng dụng công nghệ vi sinh
Ngoài việc trả lời cho công nghệ vi sinh là gì thì ứng dụng công nghệ vi sinh là gì, tiếp sau đây Biogency tổng hợp và cung cấp thông tin một cách chính xác nhất.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong nuôi tôm
Khi nói về ứng dụng của công nghệ vi sinh thì không thể bỏ qua ngành nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Công nghệ này được áp dụng vào nuôi tôm giúp làm giảm tình trạng ô nhiễm nguồn nước, ngăn chặn tối đa các loại vi khuẩn gây hại gây dịch bệnh cho tôm nuôi.
Khi ứng dụng công nghệ vi sinh trong nuôi tôm sẽ đem đến những mẻ tôm tốt, khỏe và mùa vụ sẽ bội thu. Bà con cũng không cần phải lo lắng đến vấn đề tôm mắc dịch bệnh và chết hàng loạt.
Các chủng vi sinh trong lĩnh vực nuôi tôm được chia thành 3 nhóm như sau:
- Các chủng vi sinh vật có tác dụng giúp hệ tiêu hóa của tôm ổn định hơn như Bacillus, Lactobacillus, Saccharomyces.
- Các vi sinh vật có tính cạnh tranh, đối kháng với vi khuẩn gây bệnh được sử dụng để cải thiện nền đáy ao nuôi tôm như Bacillus licheniformis, Bacillus sp.
- Cuối cùng là nhóm vi sinh vật có tác dụng cải thiện chất lượng môi trường, tăng hàm lượng oxy, ổn định độ pH cũng như các chỉ số khác trong ao nuôi tôm như vi khuẩn Nitrosomonas, Nitrobacter, Actinomyces, Bacillus, Rhodobacter sp, Rhodospirillum, Rhodopseudomonas viridis,…
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong nuôi tôm được đơn giản hóa với các sản phẩm vi sinh, cụ thể là sản phẩm Microbe-Lift:
- Microbe-Lift AQUA C chuyên làm sạch nước ao nuôi tôm, giúp môi trường nước nuôi tôm sạch sẽ tăng chất lượng và sản lượng.
- Microbe-Lift AQUA N1 là sản phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh giúp loại bỏ các khí độc trong ao nuôi.
- Không thể bỏ qua men vi sinh giúp xử lý bùn đáy ao nuôi tôm Microbe-Lift AQUA SA.
- Men vi sinh đường ruột cho tôm, giúp tôm có sức khỏe đường ruột tốt và tránh được tình trạng chết tôm vì bệnh đường ruột Microbe-Lift DFM.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý nước thải
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, ô nhiễm môi trường nước đã trở thành tình trạng đáng báo động, trong đó có cả Việt Nam. Nguyên nhân chính của vấn đề ô nhiễm nguồn nước mà nguyên nhân từ ý thức con người, đặc biệt là các xí nghiệp trong quá trình xử lý chất thải trước khi đưa ra môi trường.
Chất thải không được xử lý đúng cách sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của dân cư khu vực lân cận. Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lý nước thải sẽ đưa vào nguồn nước nhiều loại vi khuẩn, vi tảo có tác dụng giúp làm sạch nguồn nước thải.
Xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Cụ thể, khi đưa các vi sinh vật này vào hệ thống xử lý nước thải, để phát triển thì chúng sẽ sử dụng các chất hữu cơ cùng với đó là một số khoáng chất trong nước thải để làm thức ăn. Các chất hữu cơ ô nhiễm tồn tại trong nước thải sẽ được vi sinh vật phân hủy thành các dạng chất đơn giản hoặc khí thoát ra môi trường giúp làm giảm thiểu hàm lượng chất ô nhiễm và đảm bảo nước thải đầu ra đúng quy định.
Quy trình xử lý nước thải bằng công nghệ vi sinh được chia thành xử lý vi sinh vật kỵ khí, vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật thiếu khí:
- Quy trình xử lý vi sinh vật kỵ khí bao gồm những bước thủy phân, cắt mạch các hợp chất phân tử; acid hóa; acetate hóa; methane hóa. Quy trình xử lý này bao gồm xử lý các vi sinh vật lơ lửng và vi sinh vật bám tại các thành ống.
- Quy trình xử lý vi sinh vật hiếu khí bao gồm xử lý các chất hữu cơ bị oxy hóa; vi sinh vật tiến hành tổng hợp tế bào mới; vi sinh vật tiến hành phân hủy nội bào. Giống như trên, quy trình xử lý này cũng bao gồm xử lý vi sinh vật lơ lửng và cả vi sinh vật bám dính.
- Quy trình xử lý vi sinh vật thiếu khí tức là sử dụng bể lên men (bể Anoxic) bằng việc lên men các chất trong nước thải, cắt mạch Polyphosphate thành Phosphate, khử nitrat thành nitơ ở điều kiện thiếu khí.
Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lý chất thải các chất hữu cơ làm thức ăn để phát triển và đương nhiên, đây là phương pháp hiệu quả. Để ứng dụng công nghệ vi sinh trong lĩnh vực xử lý nước thải, hiện nay trên thị trường có các chế phẩm Microbe-Lift dành cho môi trường phổ biến như:
- Microbe-Lift IND giảm BOD, COD.
- Microbe-Lift N1 Khử Nito, Ammonia trong nước thải.
- Microbe-Lift DGTT giảm dầu mỡ trong nước, xử lý đường ống tắc nghẽn do tích tụ dầu mỡ.
- Sản phẩm Microbe-Lift OC có công dụng giảm mùi hôi nước thải.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong ngành trồng trọt
Nhờ những ứng dụng của công nghệ vi sinh trong lĩnh vực trồng trọt mà chúng ta có được các dòng phân bón vi sinh thân thiện với môi trường hay những loại giống mới thông qua công nghệ tạo giống.
Ngoài ra, công nghệ vi sinh còn ứng dụng trong các sản phẩm bảo quản giống an toàn, áp dụng công nghệ, sản phẩm đẩy nhanh tốc độ phân hủy của quá trình ủ rơm rạ, chất thải nông nghiệp tạo thành phân hữu cơ nhằm bổ sung chất dinh dưỡng cho môi trường đất cho cây trồng.
Những sản phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh trong ngành trồng trọt bao gồm:
- Microbe-Lift BPCC: Sử dụng để tăng hiệu suất khi ủ phân chuồng, ủ phân bón vi sinh.
- Vi sinh Quantum Growth giúp cải tạo đất và tăng năng suất cây trồng.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong chăn nuôi
Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong chăn nuôi để xử lý mùi hôi chuồng trại và tạo khí Biogas vô cùng hiệu quả.
- Microbe-lift BIOGAS là sản phẩm được sản xuất từ Mỹ chứa các chủng vi sinh kỵ khí giúp giảm BOD, COD, TSS, thúc đẩy quá trình hình thành khí Biogas, giảm lượng khí H2S trong hầm Biogas và tăng cường sản sinh khí Metan đến 50%.
- Microbe-Lift AF là sản phẩm vi sinh điển hình có khả năng xử lý các khí độc gây nên mùi hôi. Cơ chế hoạt động như một tấm màng ngăn cản các phản ứng sinh hóa của các phân tử gây mùi trong chuồng trại, giảm hình thành các loại ruồi muỗi, ấu trùng gây hại cho gia súc và con người.
Những ứng dụng khác của công nghệ vi sinh là gì?
Ứng dụng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
Trong khoa học thì công nghệ vi sinh có vai trò rất lớn, đặc biệt là một số công việc như nghiên cứu, phát hiện cũng như là xây dựng một bộ chủng vi sinh vật để phục vụ, đáp ứng cho nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống.
Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong ứng dụng công nghệ vi sinh về đặc điểm sinh lý hóa vi sinh vật, từ đó kết luận và xem xét về quá trình biến đổi của vi sinh ở những môi trường khác nhau. Trong nghiên cứu khoa học về ứng dụng công nghệ vi sinh thì các nhà nghiên cứu sẽ tập trung về sự tương tác giữa các vi sinh vật với nhau và xem xét cấu trúc, sự biến động của quần thể, quần xã vi sinh vật.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học để khảo sát tính di truyền học của vi sinh vật, giúp đưa ra được những đánh giá một cách khách quan nhất nhằm đóng góp vào quá trình ứng dụng vi sinh vật trong y tế hoặc môi trường.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong y tế
Ngoài các lĩnh vực đã nêu trên, nếu như bạn thắc mắc ứng dụng công nghệ vi sinh là gì thì câu trả lời tiếp theo dành cho bạn là công nghệ này còn đóng góp rất lớn trong ngành y tế. Cụ thể là áp dụng vào quy trình sản xuất thuốc hay các chất dinh dưỡng mới, áp dụng trong quá trình xét nghiệm, trong quy trình sản xuất các vaccine phòng bệnh, thuốc kháng sinh và nhiều loại chất khác.
Công nghệ vi sinh đã chứng minh được tầm quan trọng của nó trong lĩnh vực y tế khi mà hàng loạt những sản phẩm cùng với các kháng thể đem về những tác dụng phòng, chữa, ngăn chặn và chẩn đoán các căn bệnh nguy hiểm.
Bài viết này đã giúp bạn trả lời được câu hỏi ứng dụng công nghệ vi sinh là gì và để nắm được thêm nhiều thông tin hữu ích khác, mời bạn tham khảo thêm tại Biogency hoặc liên hệ hotline: 0909538514!
Chịu trách nhiệm nội dung
Phó Giám Đốc - Đồng Thị Tú Anh