1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Past Perfect - Thì quá khứ hoàn thành là thì được dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động nào đó xảy ra trước một sự việc hoặc hành động khác ở trong quá khứ. Theo đó, những hành động, sự việc xảy ra trước sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động, sự việc diễn ra sau sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
2. Công thức quá khứ hoàn thành
Dưới đây là công thức câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành và ví dụ minh họa chi tiết.
2.1. Công thức câu khẳng định
Cấu trúc: S + had + VpII.Trong đó:Ví dụ: She had finished her homework before we came.
2.2. Công thức câu phủ định
Cấu trúc: S + had not + VpII.Ví dụ: Tom had not done homework when his father came home.
2.3. Câu nghi vấn
Ví dụ: Had she left when he went to bed?Ví dụ: What had she done before yesterday?
3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng khi nào?
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để:
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong quá trình làm bài tập tiếng Anh, các em có thể nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các dấu hiệu dưới đây:
4.1. Thông qua các trạng từ
Khi thấy trong câu xuất hiện các từ dưới đây thì các em cần chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành: By the time; Until then; Before; Prior to that time; After; for; as soon as; By the end of + time in the past.Ví dụ: Before she went to school, her father had gone to work.
4.2. Vị trí các liên từ
Ví dụ: He had eaten before his mother went to home.Ví dụ: We went home after we had eaten a big chicken.Ví dụ: She had done her homework by the time her mother came back.Ví dụ: No sooner had they opened restaurant than five customers came into.
5. Bài tập thực hành
Dựa vào công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết ở trên. Các em hãy bắt đầu thực hành làm một số bài tập về thì quá khứ hoàn thành để vận dụng những kiến thức đã học được.
5.1. Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng
Câu 1. Yesterday, his mother went home after he (finish) ___ his work.Câu 2. When they came to the stadium, the match (already start) ___.Câu 3. She sat down after her friend (go) ___.Câu 4. Before he died, he (be) ___ ill for several months.Câu 5. Last night after Minh (listen) ___ to music, she did her homework.Câu 6. Before Lan went to the park, she (do) ___ her homework.Câu 7. When she got to the restaurant, Nam (go) ___ home.Câu 8. By the time the police arrived, the house (be) ___ burned down.Câu 9. When I got up, my mother (cook) ___.Câu 10. If you (listen) ___ to me, you would have succeed.Đáp án:
5.2. Bài 2: Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng
Câu 1. When I got up, my mother already cooked breakfast.Câu 2. Nam was not sleepy. He has just got up.Câu 3. My father didn’t know her. He has never seen her before.Câu 4. When she arrived, the train left.Câu 5. He published his novel before 2000.Đáp án:Câu 1: cooked - had already cooker.Câu 2: has - hadCâu 3: has - hadCâu 4: left - had leftCâu 5: published - had published
6. Khác biệt cơ bản trong cách dùng giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả lại một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ. Còn thì quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh đến việc hành động đó đã xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể ở trong quá khứ. Hoặc xảy ra trước một hành động khác và đã chấm dứt ở trong quá khứ.Có thể thấy rằng, công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết thì khá phức tạp. Do đó, để làm tốt các bài tập về thì, các em cần nắm vững các kiến thức. Đồng thời thực hành thường xuyên để vận dụng những kiến thức đã học được, từ đó giúp ghi nhớ lâu hơn.
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!