1. Khái niệm chủ ngữ trong tiếng Anh
Chủ ngữ trong tiếng Anh được định nghĩa là chủ thể chính thực hiện các hành động được thể hiện trong câu. Ví dụ: Trong câu này, Mika (danh từ riêng) đóng vai trò là chủ ngữ chính thể hiện các hành động trong câu. Như vậy, My sister (danh từ) là chủ ngữ thực hiện hành động “mời bạn thân đến dự sinh nhật”.
2. Phân loại chủ ngữ trong tiếng Anh
Chủ ngữ trong tiếng Anh được thể hiện ở ba dạng là danh từ, đại từ và hình thái đặc biệt. Vai trò của từng thể dạng này có sự khác nhau mà chúng ta sẽ cùng phân tích ở nội dung dưới đây.
2.1. Chủ ngữ là danh từ/cụm danh từ
Danh từTrên thực tế, danh từ là một dạng chủ ngữ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Chủ ngữ dạng danh từ thường là con người, sự vật, sự việc, hiện tượng,...Ví dụ: Danh từ được bổ nghĩa bởi danh từCụm danh từ trong đó có danh từ bổ nghĩa cho danh từ cũng thường xuy...
Các từ hạn định
Từ hạn định cũng được thêm vào cụm danh từ với mục đích bổ nghĩa về mặt số lượng, khoảng cách, vị trí của sự vật, sự việc được nhắc đến trong câu.Ví dụ: Với mạo từ không xác định (a, an)Ví dụ: Với mạo từ xác định (the)Ví dụ: Với this (cái này), that (cái kia), these (những này), those (những kia)Ví dụ: Với từ sở hữu (my, her, his, your, its)
An umbrella, an octopus, an apple, an hour,...
My friends, her pen, his umbrella, your examination,... Cụm giới từ
Cụm giới từ được sử dụng nhằm mục đích bổ sung ngữ nghĩa cho danh từ về mặt địa điểm hoặc nơi chốn.Cụm giới từ thường đứng sau cùng để bổ nghĩa cho danh từ được nhắc đến trong câu. Theo sau cụm giới từ có thể là danh từ, đại từ hoặc động từ thêm -ing.Ví dụ:
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ cũng có thể đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu. Theo đó, mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho từ này.Ví dụ:Those girls, who were going to the bookstore, used to be my mother’s students. (Những cô gái đang đi vào hiệu sách đó từng là học trò của mẹ tôi.)My father, who is an engineer, loves experimenting. (Cha tôi là một kỹ sư rất thích làm thí nghiệm.)
Cấu trúc To + V
Chủ ngữ trong tiếng Anh cũng được hình thành bằng cách kết hợp cụm danh từ + to + V. Vị trí đứng này sẽ giúp bổ nghĩa cho danh từ thêm rõ ràng hơn.Ví dụ:
My first teacher to teach me Science….
2.2. Khi chủ ngữ là đại từ
Thể dạng khác của chủ ngữ chính là đại từ. Đại từ được hiểu là từ có chức năng đại diện cho cụm danh từ được đề cập ở phía trước, được sử dụng với mục đích tránh lỗi lặp từ. Ví dụ:
3. Một số thể dạng đặc biệt của chủ ngữ
Danh động từ thêm -Ing (V-ing)Ví dụ:Danh động từ thêm To + động từ nguyên mẫu (To + V bare-infinitive) Ví dụ:Dạng that + clause Cụm chủ ngữ này là dạng mệnh đề bắt đầu bằng từ that và có chủ ngữ và vị ngữ riêng bên trong đó.Ví dụ:
4. Công thức tổng quát của chủ ngữ
Hy vọng thông qua bài viết phân tích này do DOL Englisgh thực hiện, bạn đọc đã nắm được kiến thức về chủ ngữ cũng như các thể dạng chủ ngữ trong tiếng Anh. Cuối cùng đừng quên luyện tập bằng cách đặt câu để nâng cấp khả năng tiếng Anh của mình nhé.
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!