A. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật (Reported speech) là một loại câu trong ngữ pháp tiếng Anh, thường dùng để diễn đạt thông tin, lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó một cách gián tiếp thông qua việc trích dẫn lại những gì người đó đã nói mà không sử dụng các dấu ngoặc kép như trong câu trực tiếp. Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp (direct speech) sang câu tường thuật (reported speech), các động từ tường thuật thường thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh trong câu tường thuật. Các thay đổi này bao gồm thì, các đại từ, và những từ chỉ thời gian trong câu.Ví dụ: Xem thêm:
B. 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất trong Tiếng Anh
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu tường thuật. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, ta dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + VVí dụ:- S + said to + O -> told + OVí dụ:- says/say to + O -> tells/tell + OVí dụ:Xem thêm: TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
2.1. Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)
Dạng công thức câu tường thuật dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp. Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + VVí dụ:
2.2. Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)
Đây là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which… Cấu trúc câu tường thuật asked như sau: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.Ví dụ: - says/say to + O -> asks/ask + O- said to + O -> asked + O.>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Đây là dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói. Câu tường thuật mệnh lệnh thường sử dụng các động từ như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.Ví dụ: Ví dụ: - Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.Ví dụ:Xem thêm:=> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG THEO CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
C. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh, chúng ta cần thực hiện 3 bước thay đổi về thì, đại từ và thêm từ tường thuật. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể các bước cách làm câu tường thuật:
1. Bước 1: Thay đổi thì
Ví dụ:Ví dụ: Ví dụ:Ví dụ:Ví dụ:Xem thêm: TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT!
2. Bước 2: Thay đổi đại từ
Ví dụ:Ví dụ:
3. Bước 3: Thêm từ tường thuật
Trong câu tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như "said", "told", "asked",... để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật.Ví dụ:
D. Câu tường thuật cho câu hỏi
Để chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật cũng sử dụng các từ giới thiệu như "asked", "wondered", "inquired", "wanted to know", ... tùy thuộc vào ngữ cảnh. Để tạo thành câu tường thuật câu hỏi, chúng ta cần lưu ý các điểm sau:Cấu trúc: Ví dụ:
E. Một số mẫu câu tường thuật đặc biệt
1. Câu tường thuật cảm thán
Để chuyển câu cảm tưởng từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta thường sử dụng các từ giới thiệu như "exclaimed", "cried out", "said with excitement", “give an exclamation of”...Ví dụ:Để thuật lại một số câu cảm thán như: Oh!, Marvelous!, Astonishing!, Eww!,..., ta có thể sử dụng cấu trúc "give an exclamation of + N" hoặc "with an exclamation of + N, mệnh đề" để diễn tả lại cảm xúc của người nói trong câu tường thuật.Lưu ý một số mẫu câu:
2. Chuyển câu trả lời Yes/No trong câu tường thuật
"Yes" và "No" trong lời nói gián tiếp thường được diễn đạt bằng cách sử dụng cấu trúc "Chủ ngữ + trợ động từ thích hợp" trong câu tường thuật. Dưới đây là một số ví dụ minh họa:Ví dụ đầy đủ:
3. Câu tường thuật đặc biệt dạng to V
3.1. Câu tường thuật lời khuyên
Để chuyển đổi lời khuyên từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "advised + S + (not) to V + O" hoặc "suggested + that + S + (should) V + O". Ví dụ:
3.2. Câu tường thuật cảnh báo
Để tạo thành câu tường thuật cảnh báo, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "warned + that + S + (should) V + O" hoặc "advised + that + S + (should) V + O". Ví dụ:
3.3. Câu tường thuật cho phép
Để chuyển câu cho phép từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "allowed + S + to V + O" hoặc "gave/granted permission for + S + to V + O".Ví dụ:
3.4. Câu tường thuật lời hứa
Để chuyển đổi một lời hứa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "promised + that + S + would + V + O" hoặc "made a promise + that + S + would + V + O".Ví dụ:
3.5. Câu tường thuật lời đe doạ
Để chuyển đổi lời đe dọa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "threatened + that + S + would + V + O" hoặc "made a threat + that + S + would + V + O". Ví dụ:
3.6. Câu tường thuật lời mời
Để chuyển đổi lời mời từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "invited + S + toV + O" hoặc "extended an invitation + to + S + to V + O" (lịch sự, trang trọng hơn). Dưới đây là một số ví dụ:
3.7. Câu tường thuật nhắc nhở
Để chuyển đổi lời nhắc nhở từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "reminded + S + (that) + S + (should) V + O" hoặc "gave a reminder + (that) + S + (should) V + O".Ví dụ:
3.8. Câu tường thuật lời cầu xin
Để chuyển đổi lời cầu xin từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “begged/implored + S + to V + O”.Ví dụ:
3.9. Câu tường thuật lời động viên
Để chuyển đổi lời động viên từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "encouraged + S +(to) V + O" hoặc "gave encouragement + (to) S + to V + O". Ví dụ:
3.10. Câu tường thuật lời đề nghị giúp đỡ
Để chuyển đổi lời đề xuất giúp đỡ từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "offered + (to) V + O" hoặc "proposed + (that) + S + (should) V + O".Ví dụ:
3.11. Câu tường thuật lời đồng ý/không đồng ý
Để chuyển đổi sự đồng ý và không đồng ý từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta sử dụng hai cấu trúc "agreed + to V + ..." (đồng ý) hoặc "refused + (to) V + O" (từ chối).Ví dụ:
4. Câu tường thuật đặc biệt dạng V-ing
4.1. Câu tường thuật lời buộc tội
Để chuyển đổi lời buộc tội từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "accused + S + of + V-ing" hoặc "charged + S + with + V-ing".Ví dụ:
4.2. Câu tường thuật lời đổ lỗi
Để chuyển đổi lời đổ lỗi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "blamed + S + for + V-ing".Ví dụ:
4.3. Câu tường thuật lời thú tội, thừa nhận
Để chuyển đổi lời thú tội hoặc thừa nhận từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "confessed to + V-ing" hoặc "admitted + V-ing/having V(p2)”.Ví dụ:
4.4. Câu tường thuật lời phủ nhận
Để chuyển đổi lời phủ nhận từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "denied + V-ing/having V(p2)". Ví dụ:
4.5. Câu tường thuật lời xin lỗi
Để chuyển đổi lời xin lỗi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "apologized (to sb) + (for + N/V-ing)" hoặc "said sorry + (for + N/V-ing)". Ví dụ
4.6. Câu tường thuật lời cảm ơn
Để chuyển đổi lời cảm ơn từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "thanked + S + for + N/V-ing" hoặc "expressed gratitude + to + S + for + N/V-ing". Ví dụ:
4.7. Câu tường thuật lời khen ngợi
Để thuật lại lời khen ngợi trong câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc "praised + S + for + V-ing" hoặc "complimented/congratulated + S + on + N/V-ing".Ví dụ:
4.8. Câu tường thuật sự quả quyết
Để thuật lại sự quả quyết từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "insisted + on + V-ing" hoặc "was/were determined to + V". Ví dụ
5. Câu tường thuật ước nguyện
Để chuyển đổi câu ước nguyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như "wished + that + S + (would/could/might) V + O" hoặc "expressed a wish + that + S + (would/could/might) V + O". Ví dụ:
6. Câu tường thuật với Let
Ví dụ:Ví dụ:Ví dụ:
7. Câu tường thuật với câu điều kiện
Khi chuyển đổi từ câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1 sang câu tường thuật, câuđiều kiện loại 1 sẽ lùi một thì và trở thành câu điều kiện loại 2.Ví dụ: Trong trường hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3, chúng ta giữ nguyên cấu trúc của câu và không cần lùi thì. Chỉ cần thay đổi chủ ngữ và tân ngữ để phù hợp với ngữ cảnh của câu tường thuật.Ví dụ:Câu trực tiếp: "If I had more time, I would visit my grandparents." Câu tường thuật: She said (that) if she had more time, she would visit her grandparents.Câu trực tiếp: "If I had studied harder, I might have passed the exam." Câu tường thuật: He said (that) if he had studied harder, he might have passed the exam.Xem thêm: CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ
8. Câu tường thuật với Needn’t
Khi câu trực tiếp chứa từ "needn't", chúng ta thường sử dụng cấu trúc "didn't have to" trong câu tường thuật để diễn đạt ý nghĩa tương đương. Ví dụ:
F. Lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
1. Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại
Trong trường hợp các động từ tường thuật được chia ở nhóm thì hiện tại, chúng ta sẽ giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian khi chuyển chúng sang cấu trúc câu tường thuật.Ví dụ: He says: “I’m going to New York next weekend.”Câu tường thuật: He says he is going to New York next weekend.
2. Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ
Nếu động từ tường thuật trong câu lại ở thì quá khứ, thì khi viết câu tường thuật, động từ chính sẽ lùi 1 bậc về quá khứ theo nguyên tắc sau: - Will/ shall → would/ should.- Am/ is/ are going to → was/ were going to.- Must → had to.- Can → could.- Thì hiện tại đơn → thì quá khứ đơn.- Thì hiện tại tiếp diễn → thì quá khứ tiếp diễn.- Thì quá khứ tiếp diễn → thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.- Thì hiện tại hoàn thành → thì quá khứ hoàn thành. - Thì quá khứ đơn → thì quá khứ hoàn thành.Ví dụ:Xem thêm:=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z=> THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
3. Các động từ đặc biệt
Trong các câu tường thuật thông thường, vẫn có một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp như would, could, might, should, ought to.
4. Chuyển đổi trạng từ thời gian và nơi chốn
Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ thì khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh, các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ thay đổi như sau:- Today → that day.- Tonight → that night.- Tomorrow → the next day/ the following day.- Yesterday → the day before/ the previous day.- Ago → before.- Now → then.- Next/ on Saturday → the next/ following Saturday.- Last Saturday → the previous Saturday/ the Saturday before.- The day after tomorrow → in two day’s time/ two days later.- This → that.- These → those.- This/ that → the.- Here → there. Ví dụ:
G. Bài tập các cấu trúc câu tường thuật có đáp án
1. Bài tập
Bài tập 1: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh:
1. “If the weather is fine, I will go to the beach with my friends,” she said........................................................................................................................................2. “What would you do if you had one day off ?” I asked her........................................................................................................................................3. “I would have come to see you if I had known your address, Harry,” Tom said........................................................................................................................................4. “I’m sure he will help you if you ask him.” she told me........................................................................................................................................5. “If today were Monday, we would go to school,” my friend said to me........................................................................................................................................6. She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her my address.”.......................................................................................................................................7. “There would not be enough seats if a lot of guests came,” they said........................................................................................................................................8. “You will be surprised if you meet her,” Ann said to Clara........................................................................................................................................9. The boy said: “I won’t be strong if I don’t play soccer everyday.”.......................................................................................................................................10. “What would you do if you saw a spider?” Nam asked Chi........................................................................................................................................
Bài tập 2: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật đặc biệt trong Tiếng Anh:
1. "If I have time, I will visit you tomorrow," she said.2. "Would you like to join us for dinner?" they asked.3. "Be careful! The road is slippery," the sign said.4. "Please, lend me some money," he said.5. "You did a great job on the presentation," the manager praised.6. "Let me help you with your luggage," he offered.7. "I broke the vase," she admitted.8. "Let's go to the movies tonight," he suggested.9. "You broke the window," she accused.10. "Don't forget to call me later," he reminded me.
2. Đáp án
Bài tập 1:
1. She said that if the weather was fine, she would go to the beach with her friends.2. I asked her what she would do if she had one day off.3. Tom said that he would have come to see me if he had known Harry's address.4. She told me that she was sure he would help me if I asked him.5. My friend said to me that if today were Monday, they would go to school.6. She said to me that if she were me, she wouldn't tell her address to her.7. They said that there would not be enough seats if a lot of guests came.8. Ann said to Clara that she would be surprised if she met her.9. The boy said that he wouldn't be strong if he didn't play soccer every day.10. Nam asked Chi what she would do if she saw a spider.
Bài tập 2:
1. She said that if she had time, she would visit me the next day.2. They invited me to join them for dinner.3. The sign warned that the road was slippery.4. He begged me to lend him some money.5. The manager praised me for doing a great job on the presentation.6. He offered to help me with my luggage.7. She admitted breaking the vase.8. He suggested going to the movies that night.9. She accused me of breaking the window.10. He reminded me to call him later.
Kết luận
Trên đây là 3 dạng cấu trúc câu tường thuật thường gặp nhất. Trong giao tiếp Tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ thường xuyên sử dụng chúng. Vậy nên, hãy nhớ thường xuyên làm bài tập mỗi ngày để củng cố và trau dồi kiến thức của mình nhé. Langmaster chúc bạn thành công!
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!