Wish trong tiếng Anh là gì?

Wish trong tiếng Anh là gì?Từ ‘wish’ trong tiếng Anh mang ý nghĩa của mong ước, ước mơ, thể hiện tình trạng mong muốn hoặc hối tiếc của người nói đối với một sự vật hoặc sự việc nào đó. Điều này có thể ám chỉ một tình huống không thực tế hoặc đã xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Cấu trúc ‘wish’ cũng có thể được thay thế bằng cụm từ ‘If only’.

Đọc thêm

Cấu trúc ‘wish’ ở các thì trong tiếng Anh

Đọc thêm

2.1. Cấu trúc ‘wish’ ở thì hiện tại

Cấu trúc “wish” ở thì hiện tại dùng để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại hoặc chỉ là một giả định trái ngược với thực tế đã và đang xảy ra. Do vậy, ý nghĩa của cấu trúc “wish” ở hiện tại có thể coi là tương đồng với ý nghĩa của câu điều kiện loại 2.Ngoài ra, cấu trúc “wish” cũng được sử dụng để diễn tả điều ước của bản thân, có thể thay thế “I wish” bằng “If only”.Cấu trúc ‘wish’ ở thì hiện tạiCông thức của cấu trúc “wish” ở thì hiện tại:Ví dụ: Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc “wish” ở hiện tại:Ví dụ: She wishes she were the best student at school. (Cô ước mình là học sinh giỏi nhất trường.)Ví dụ: Lan wishes she could speak English well. (Lan ước cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.)

Đọc thêm

2.2. Cấu trúc ‘wish’ ở thì quá khứ

Cấu trúc “wish” ở quá khứ dùng để diễn đạt mong muốn, ước mơ, bày tỏ tiếc nuối về một sự việc không có thật hoặc là giả định trong quá khứ. Do vậy, cấu trúc “wish” ở quá khứ tương tự như câu điều kiện loại 3.Cấu trúc ‘wish’ ở thì quá khứCông thức của cấu trúc “wish” ở quá khứ:Ví dụ: Mai wishes she had studied hard at university. (Mai ước gì cô ấy đã học chăm chỉ ở trường đại học.)

Đọc thêm

2.3. Cấu trúc ‘wish’ ở thì tương lai

Cấu trúc “wish” còn được dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ xảy ra ở thời điểm tương lai.Cấu trúc ‘wish’ ở tương laiCông thức của cấu trúc “wish” ở tương lai:Ví dụ:

Đọc thêm

Các cấu trúc thông dụng của ‘wish’

Đọc thêm

3.1. Cấu trúc “Wish + to V”

Thường được dùng để thay cho “would like” để diễn tả mong muốn của bản thân. Cần nhớ rằng, cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: I wish to have dinner at that luxury restaurant. (Tôi ước được ăn tối ở nhà hàng sang trọng đó.)

Đọc thêm

3.2. Cấu trúc “Wish + O + to V”

Dùng để diễn tả mong ước ai đó làm điều gì.Ví dụ: My grandparents wish me to visit them every month. (Ông bà tôi mong tôi đến thăm họ hàng tháng.)

Đọc thêm

3.3. Cấu trúc “Wish + O + something”

Được dùng để thể hiện lời chúc cho ai đó gặp những điều tốt đẹp.Ví dụ: She wishes her ex-boyfriend a happy marriage. (Cô chúc bạn trai cũ có một cuộc hôn nhân hạnh phúc.)

Đọc thêm

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc1. She wishes that they (offer) a delicious dish for her today.2. He didn’t miss the train. He wishes that he (get up) early and (be) late.3. We wish (to go out) with them tomorrow.4. I wish (tell) a lie to ...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

iir.edu.vn