1. Cách dùng của cấu trúc too to

Khi muốn diễn tả sự vượt quá mức độ của tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó, ta sẽ dùng cấu trúc too to để thể hiện điều đó. Too… to… : quá… đến nỗi mà…Ví dụ. She is too young to understand this movie. (Cô ấy còn quá trẻ để hiểu được bộ phim này.)

Đọc thêm

2. Công thức của cấu trúc too to

Đọc thêm

2.1. Cấu trúc too to đi với tính từ

Công thức: S + be + too + adj + (for somebody) + to + V-infVí dụ:

Đọc thêm

2.2. Cấu trúc too to đi với trạng từ

Công thức: S + V + too + adv + (for somebody) + to + V-infVí dụ:

Đọc thêm

2.3. Cấu trúc too to đi với danh từ

Đọc thêm

2.3.1. Đối với danh từ đếm được

Công thức: Too many + N (danh từ số nhiều đếm được) + to + V-infVí dụ:Công thức của cấu trúc too to

Đọc thêm

2.3.2. Đối với danh từ không đếm được

Công thức: Too much + N (danh từ không đếm được) + to + V-infVí dụ:

Đọc thêm

2.4. Can/could với cấu trúc too to

Công thức: S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could (not) + V-infVí dụ:

Đọc thêm

2.5. Một số lưu ý khi dùng cấu trúc too to

Ví dụ: My brother is too shy. He can’t make friends.=> My brother is too shy to make friends. (Em trai tôi hay xấu hổ đến nỗi rất khó kết bạn.)Ví dụ: My pencil is too short. I can’t use it.=> My pencil is too short to use. (Chiếc bút chì của tôi quá ngắn để dùng được.) Ví dụ: She is so pretty. No one can compare to her.=> She is too pretty to compare to. (Cô ấy đẹp tới nỗi không ai sánh bằng.)Xem thêm: => CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH=> BÍ KÍP CHINH PHỤC CẤU TRÚC NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN CHỈ SAU 5 PHÚT

Đọc thêm

3. Một số cấu trúc có nghĩa giống với cấu trúc too to

Đọc thêm

3.1. Cấu trúc so that

Công thức: S + be+ so + adj + that + S + VVí dụ: The dress is so tight that I can’t wear it. (Chiếc váy chật đến nỗi tôi không thể mặc được nữa.)Công thức: S + V + so + adv + that + S + VVí dụ: They talked so loud that I couldn’t sleep. (Họ nó to đến mức khiến tôi không thể ngủ được.)Công thức: S + V + so many + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + VVí dụ: I eat so much meat that I don’t want to see us anymore. (Tôi ăn quá nhiều thịt đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.)Công thức: S + V + so much/ little + noun (danh từ không đếm được) + that + S + VVí dụ: She drank so much wine that she was soft drunk. (Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mèn.)

Đọc thêm

3.2. Cấu trúc such that

Công thức: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + VVí dụ: They are such beautiful shirts that I want to buy them now. (Những chiếc áo sơ mi đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay lúc này.)

Đọc thêm

3.3. Cấu trúc enough to

S + to be + adj + enough + (for somebody) + to V-infVí dụ: The water is warm enough for you to swim. (Nước đủ nóng để bạn có thể bơi.)S + V + adv + enough + (for somebody) + to V-infVí dụ: John spoke loud enough for me to hear it. (John nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.)S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V-infVí dụ: We have enough meat for the next week. (Chúng ta có đủ thịt cho một tuần tới.)Cấu trúc enough to=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC SO THAT VÀ SUCH THAT=> 84 CẤU TRÚC TIẾNG ANH CƠ BẢN VÀ QUAN TRỌNG

Đọc thêm

4. Bài tập thực hành có đáp án

Đọc thêm

4.1. Bài tập

Bài 1: Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh và sử dụng cấu trúc too… to1. It’s very noisy. I couldn’t hear anything.2. He is poor. He can’t buy food.3. Jack is a really good man. He never offends anyone.4. She is very busy. She can’t meet you right now.5. His score is extremely low. He cannot pass the exam. 6. This exercise was very difficult. I could not do it.7. The problem is complicated. We cannot solve it immediately.8. The house is very dirty. We can’t stay in it.9. I am young. I cannot drive a car now.10. He is very foolish. He can’t understand anything. >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANHBài 2: Điền vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to.1. He wasn’t heavy ______ become a navy soldier.2. I’m _____busy _____ eat with you tonight.3. The T-shirt isn’t good _____ for me.4. He’s not patient ______ be a doctor.5. It’s 1 a.m. It’s _____ late _____ go to the museum.6. He couldn’t run fast _____ catch the bus.7. It’s nice _____ go outside.8. She’s _____ busy _____ take part in our party tonight.9. We haven’t _____ people _____ form five groups.10. Jane is _____ young _____ drive a car.Bài tập thực hành có đáp án

Đọc thêm

4.2. Đáp án

Bài 1:1. It was too noisy to hear anything. (Nơi này quá ồn để có thể nghe được thứ gì.)2. He is too poor to buy food. (Anh ấy quá nghèo để mua đồ ăn.)3. Jack is too good a man to offend anyone. (Jack là một người đàn ông quá tốt để mà khiến ai đó tức...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

iir.edu.vn