Biết so sánh số lượng, sử dụng dấu “ =”, dấu “ >” và dấu “<” để so sánh các số.
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
- So sánh các số
- Đếm các đại lượng của mỗi vế.
- Xếp tương ứng một - một và so sánh.
- Sử dụng dấu thích hợp để điền vào ô trống.
Dạng 2: Tìm hình thích hợp
- Đến số lượng các vật trong hình đã cho ở cột A và cột B.
- Xếp tương ứng một - một và so sánh các vật.
- Nối cột hình ở cột A có số lượng bằng với hình ở cột B.
Dạng 3: Thêm hoặc bớt để được hai đại lượng bằng nhau.
- Đếm số lượng của mỗi đại lượng.
- Xếp tương ứng một - một để xác định đại lượng đang thừa hoặc thiếu.
- Số lượng cần thêm hoặc bớt chính là số vật đang thiếu hoặc thừa vừa tìm được ở bước
Câu 1: Hãy so sánh
Hướng dẫn giải
Câu 2: Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm:
8....7 8....6 5.....8 8.....8
Hướng dẫn giải
8 > 7 8 > 6 5 < 8 8 = 8
Tập viết dấu >
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu >.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát mỗi hình vẽ và chọn số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.
Lưu ý:
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát và đếm số vật trong mỗi hình vẽ sau đó điền số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.
Lưu ý:
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
Đường Mai về nhà qua các ô có số lớn hơn 4. Tìm đường Mai về nhà.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát hình vẽ và tìm các ô có số lớn hơn 4 để tìm đường Mai về nhà.
Lưu ý:
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
Các số lớn hơn 4 là:
Năm lớn hơn bốn
Sáu lớn hơn bốn
Bảy lớn hơn bốn
5 > 4
6 > 4
7 > 4
Tám lớn hơn bốn
Chín lớn hơn bốn
Mười lớn hơn bốn
8 > 4
9 > 4
10 > 4
Đường Mai về nhà là:
Tập viết dấu <
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu <.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát mỗi hình vẽ và chọn số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.
Lưu ý:
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát và đếm số vật trong mỗi hình vẽ sau đó điền số phù hợp để điền vào ô trống để được so sánh đúng.
Lưu ý:
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2.
Lời giải chi tiết:
Cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát và đếm số bó cỏ và số dê có trong hình sau đó so sánh để chọn xe cỏ thích hợp cho mỗi chuồng dê.
Lưu ý:
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2.
Lời giải chi tiết:
Xe cỏ 1 có 3 bó cỏ. Xe cỏ 2 có 2 bó cỏ.
Chuồng 1 có 1 con dê. Chuồng 2 có 2 con dê.
Vì 1 < 2 và 2 < 3 nên để số dê trong chuồng ít hơn số bó cỏ thì:
+ Xe cỏ 2 cho vào chuồng 1.
+ Xe cỏ 1 cho vào chuồng 2.
Tập viết dấu =
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi, tập viết dấu =.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát và đếm số vật có trong mỗi tranh sau đó nối những tranh có số vật bằng nhau.
Lưu ý: Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.
Lời giải chi tiết:
Câu nào đúng?
a) Số lá màu vàng nhiều hơn số lá màu xanh.
b) Số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.
Phương pháp giải:
Các em học sinh quan sát hình vẽ và đếm số lá mỗi màu sau đó so sánh các số và tìm câu đúng được viết trong đề bài.
Lưu ý: Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.
Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
Trong bức tranh có 4 chiếc lá màu vàng và 4 chiếc lá màu xanh.
Có 4 = 4. Vậy số lá màu vàng bằng số lá màu xanh.
Vậy câu b đúng.
>; <; =?
Phương pháp giải:
Các em so sánh các số sau đó điền các kí hiệu so sánh thích hợp vào ô trống.
Lưu ý:
+ Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.
+ Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
>; <; =?
Phương pháp giải:
Các em so sánh các số sau đó điền các kí hiệu so sánh thích hợp vào ô trống.
Lưu ý:
+ Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.
+ Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Các em quan sát các câu sau đó tìm số thích hợp điền vào bong bóng để được các so sánh đúng.
Lưu ý:
+ Hai số giống nhau được kí hiệu bởi dấu “=”.
+ Các số được xếp như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Nghĩa là:
0 bé hơn 1. Viết là 0 < 1. 1 lớn hơn 0. Viết là 1 > 0.
1 bé hơn 2. Viết là 1 < 2. 2 lớn hơn 1. Viết là 2 > 1.
Lời giải chi tiết:
10 > 9
4 = 4
0 < 1
2 = 2
Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
Phương pháp giải:
Các em học sinh đếm số thùng hàng mỗi thùng chở được sau đó so sánh để tìm ra tàu chở nhiều thùng hàng nhất.
Lời giải chi tiết:
Tàu A chở 5 thùng hàng.
Tàu B chở 6 thùng hàng.
Tàu C chở 4 thùng hàng.
Ta có 4 < 5 < 6
Vậy tàu B chở nhiều thùng hàng nhất.
Số?
Phương pháp giải:
Các em học sinh đếm số lượng mỗi quả theo yêu cầu đề bài sau đó điền các số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Link nội dung: https://iir.edu.vn/giai-toan-lop-1-bai-4-so-sanh-so-sgk-ket-noi-tri-thuc-tap-1-a21525.html