Trong tiếng Anh, phần phát âm ed đóng vai trò vô cùng quan trọng để bạn có thể nghe hiểu và giao tiếp được. Tuy nhiên, có rất nhiều người cảm thấy bối rối không biết phát âm ed như nào cho chuẩn xác. Cùng Anh ngữ PEP tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này ở bài viết dưới đây nhé!
Khi học về đuôi ed bên cạnh bài thi phát âm thì chúng ta cũng thường gặp dạng bài tập thêm ed vào sau động từ. Để biết chính xác thêm ed vào động từ ra sao thì các bạn hãy theo dõi các quy tắc dưới đây nhé!
Ví dụ: Stop (dừng lại) → Stopped (đã dừng lại), Plan (lên kế hoạch) → Planned (đã lên kế hoạch).
Ví dụ: Permit (cho phép) → Permitted (đã cho phép), Refit (sửa lại) → Refitted (đã sửa lại).
Về cơ bản thì có 5 quy tắc để thêm đuôi “ed” vào động từ. Để mở rộng và giúp ích cho việc học tiếng anh bạn có thể sắm cho mình quyển 360 động từ bất quy tắc để đọc thêm về các động từ được thêm “ed” nhé!
Trong tiếng anh, các từ chia ở từ quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hoặc bị động sẽ được áp dụng quy tắc phát âm với ed. Phát âm “ed” sẽ có ba quy tắc phát âm chính và một trường hợp đặc biệt, cụ thể như sau:
Khi động từ kết thúc bằng các phụ âm sau /s/, /∫/, /ʧ/, /p/, /f/, /k/ (Đó thường là các chữ cái như x, gh, ch, sh, k, p, f, ss, c) thì đuôi “ed” sẽ được phát âm là /t/
Ví dụ:
Động từ kết thúc bằng /p/:
Động từ kết thúc bằng /f/:
Động từ kết thúc bằng /k/:
Động từ kết thúc bằng /s/:
Động từ kết thúc bằng /∫/:
Động từ kết thúc bằng /ʧ/:
Khi động từ kết thúc bằng hai từ /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ sẽ được đọc là /id/
Ví dụ:
Động từ kết thúc bằng /t/:
Động từ kết thúc bằng /d/:
Đối với các nguyên âm và phụ âm còn lại không thuộc 2 trường hợp đã nêu ở trên thì sẽ được phát âm là /d/
Ví dụ: Join (tham gia) => Joined (/dʒɔɪnd/)
Ngoài những quy tắc đã nêu trên thì đuôi ed cũng có một vài trường hợp bạn cần lưu ý để tránh xảy ra sai sót trong bài thi. Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/ danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/ như:
aged / eɪdʒd /(Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi
learned / lɜːnd /(Vpast): học
>>> Bài viết cùng chủ đề: Bảng phiên âm IPA trong tiếng Anh
Nếu như các quy tắc trên hơi khó nhớ thì dưới đây PEP sẽ cung cấp đến bạn những mẹo nhớ cách phát âm ed cực nhanh chỉ trong vòng 2 phút. Và giúp việc học tiếng anh của bạn trở lên dễ dàng hơn.
Để học tốt âm ed bạn cần biết phân biệt âm hữu thanh và vô thanh. Trong tiếng anh, có tổng cộng 15 âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh. Và các nguyên âm thì đều là hữu thanh. Dưới đây, PEP sẽ hướng dẫn bạn phân biệt được cách giống nhau và khác nhau của âm hữu thanh và vô thanh.
- Giống nhau: Các âm hữu thanh và vô thanh đều có khẩu hình đọc giống nhau.
- Khác nhau:
Âm hữu thanhÂm vô thanh Cách đọc Đây là những âm thanh khi bạn nói, hơi đi qua thanh quản, lưỡi, răng rồi ra ngoài, làm rung dây thanh âm. Để cảm nhận được độ rung, bạn có thể đặt ngón tay vào cổ họng và luyện âm /r/. Tương tự như âm thanh, âm vô thanh phát ra bằng hơi từ miệng mà không qua cổ họng, do đó không gây ra rung. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm /k/. Bạn sẽ không cảm nhận được rung động, chỉ nghe thấy âm thanh yên tĩnh như tiếng thổi hoặc gió. Các âm trong bảng chữ cái Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/. Các từ là vô thanh trong tiếng anh /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ Ví dụ - /b/: bird (chim), table (bàn), rib (xương sườn)- /d/: dog (chó), bed (giường), red (màu đỏ)
- /g/: go (đi), bag (túi), egg (trứng)
- /δ/ (thường được viết là “th” trong tiếng Anh): this (này), weather (thời tiết), there (ở đó)
- /ʒ/: measure (đo lường), vision (tầm nhìn), pleasure (niềm vui)
- /dʒ/: judge (thẩm phán), bridge (cầu), edge (cạnh)
- /m/: man (người đàn ông), room (phòng), time (thời gian)
- /n/: nose (mũi), sun (mặt trời), run (chạy)
- /ŋ/: sing (hát), bring (mang lại), lông (dài)
- /l/: like (thích), love (yêu), will (sẽ)
- /p/: park, sport, cup, jump- /k/: cat, sky, back, lock
- /f/: fish, leaf, coffee, knife
- /t/: table, hat, cat, get
- /s/: sun, mouse, glass, bus
- /θ/: think, math, bath, tooth
- /ʃ/: shoe, fish, sure, wish
- /tʃ/: chat, watch, church, match
- /h/: house, hat, help, hot
Để học cách phát âm đúng trong tiếng Anh, việc phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh là rất quan trọng. Hãy quan sát và luyện tập để phát âm chính xác nhé!
Bài 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với từ còn lại.
Bài 2: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với từ còn lại.
Đáp án
Bài tập 1:
/ ˈwɜːkt / / stɒpt / / fɔːst / / ˈwɒntɪd /
Đáp án: D
/ kɪst / / helpt / / fɔːst / / reɪzd /
Đáp án: D
/ kənˈfjuːzd / / feɪst / / kraɪd / / dɪˈfaɪnd /
Đáp án: B
/ dɪˈvəʊtɪd / / səˈdʒestɪd / / prəˈvaɪdɪd / / wɪʃt /
Đáp án: D
/ kætʃt / / kræʃt / / ˈɒkjʊpaɪd / / kɒft /
Đáp án: C
/ əˈɡriːd / / mɪst / / ˈlaɪkt / / wɒtʃt /
Đáp án: A
/ ˈmeʒə(r)d / / pliːzd / / dɪˈstɪŋɡwɪʃt / / ˈmænɪdʒd /
Đáp án: C
/ ˈwuːndɪd / / ˈruːtɪd / / ˈweɪstɪd / / rɪskt /
Đáp án: D
/ ɪmˈprɪzn̩d / / ˈpɔɪntɪd / / ˈʃaʊtɪd / / səˈraʊndɪd /
Đáp án: A
/ feɪld / / riːtʃt / / absored / / sɒlvd /
Đáp án: B
Bài tập 2:
/ ɪnˈvaɪtɪd / / əˈtendɪd / / ˈselɪbreɪtɪd / / dɪˈspleɪd /
Đáp án: D
/ rɪˈmuːvd / / wɒʃt / / həʊpt / / mɪst /
Đáp án: A
/ ˈlʊkt / / lɑːft / / muːvd / / stept /
Đáp án: C
/ ˈwɒntɪd / / pɑːkt / / stɒpt / / wɒtʃt /
Đáp án: A
5 A. laughed B. passed C. suggested D. placed
/ lɑːft / / pɑːst / / səˈdʒestɪd / / ˈpleɪst /
Đáp án: C
/ bɪˈliːvd / / prɪˈpeə(r)d / / ɪnˈvɒlvd / / ˈlaɪkt /
Đáp án: D
/ ˈlɪftɪd / / ˈlɑːstɪd / / ˈhæpənd / / dɪˈsaɪdɪd /
Đáp án: C
/ kəˈlektɪd / / tʃeɪndʒd / / ˈfɔːmd / / vjuːd /
Đáp án: A
/ ˈwɔːkt / / ˌentəˈteɪnd / / riːtʃt / / ˈlʊkt /
Đáp án: B
/ ədˈmaɪə(r)d / / ˈlʊkt / / mɪst / / həʊpt /
Đáp án: A
/ fɪld / / kliːnd / / plaʊd / / wɒtʃt /
Đáp án: D
/ ˈvɪzɪtɪd / / dɪˈsaɪdɪd / / ɪnˈɡeɪdʒd / / ˌdɪsəˈpoɪntɪd /
Đáp án: C
/ kɪst / / stɒpt / / lɑːft / / kləʊzd /
Đáp án: D
/ rɪˈfɔːmd / / əˈpɔɪntɪd / / steɪd / / ɪnˈstɔːld /
Đáp án: B
/ ˈfɪtɪd / / ˈedʒʊkeɪtɪd / / lɒkt / / ɪnˈtendɪd /
Đáp án: C
Vừa rồi, Anh ngữ quốc tế PEP đã cùng bạn đi tìm hiểu những thông tin chi tiết về chủ đề cách phát âm ed trong tiếng Anh.Hy vọng, bài viết trên sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình ôn luyện bài thi. Cuối cùng, chúc bạn đạt được kết quả thật cao trong bài thi tiếng Anh sắp tới.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/tat-tan-tat-ve-phat-am-ed-quy-tac-chuan-va-cach-nho-meo-a21470.html