a) Ví dụ về biểu thức
Tính độ dài các đường gấp khúc ABC và ABCD (như hình vẽ).
5 + 5; 24 - 7; 5 x 2; 8 : 2; 5 x 2 + 8; 18 : 3 - 2; .... là các biểu thức
b) Giá trị của biểu thức
Cho biểu thức: 35 + 8 - 10
- Tính: 35 + 8 - 10 = 43 - 10 = 33
- Giá trị của biểu thức 35 + 8 - 10 là 33.
- Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
- Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 27 - 7 + 30 = 20 + 30 = 50
b) 60 + 50 - 20 = 110 - 20 = 90
c) 9 x 4 = 36
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính giá trị các biểu thức
Bước 2: Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phài.
Lời giải chi tiết:
a) 30 : 5 x 2 = 6 x 2
= 12
b) 24 + 5 x 6 = 24 + 30
= 54
c) 30 - 18 : 3 = 30 - 6
= 24
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính giá trị các biểu thức
Bước 2: Nối giá trị mỗi biểu thức với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
40 + 20 - 15 = 60 - 15
= 45
56 - 2 x 5 = 56 - 10
= 46
40 + 32 : 4 = 40 + 8
= 48
67 - 15 - 5 = 52 - 5
= 47
Ta nối như sau:
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 45 : (5 + 4) = 45 : 9 = 5
b) 8 x (11 - 6) = 8 x 5 = 40
c) 42 - (42 - 5) = 42 - 37 = 5
Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
(15 + 5) : 5 = 20 : 5
= 4
32 - (25 + 4) = 32 - 29
= 3
16 + (40 - 16) = 16 + 24
= 40
40 : (11 - 3) = 40 : 8
= 5
Ta nối như sau:
Biểu thức nào có giá trị lớn nhất? Biểu thức nào có giá trị bé nhất?
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Bước 2: So sánh kết quả rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
5 x (6 - 2) = 5 x 3
= 15
5 x 6 - 2 = 30 - 2
= 28
(16 + 24) : 4 = 40 : 4
= 10
16 + 24 : 4 = 16 + 6
= 22
Ta có 10 < 15 < 22 < 28
Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là 5 x 6 - 2
Biểu thức có giá trị bé nhất là (16 + 24) : 4
Mai có 4 hộp bút màu, Mai cho Mi 2 hộp. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu chiếc bút màu? Biết rằng mỗi hộp có 10 chiếc bút màu.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số hộp bút màu còn lại của Mai.
Bước 2: Tính số chiếc bút màu còn lại của Mai.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 4 hộp bút màu
Mỗi hộp: 10 bút màu
Cho: 2 hộp
Còn lại: .... bút màu?
Bài giải
Sau khi cho, Mai còn lại số hộp bút màu là
4 - 2 = 2 (hộp)
Mai còn lại số chiếc bút màu là
10 x 2 = 20 (chiếc bút)
Đáp số: 20 chiếc bút màu
a) Cả ba thùng có bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Nhóm các số có tổng là số tròn trăm rồi thưc hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20)
= 123 + 100
= 223
207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36)
= 207 + 100
= 307
Link nội dung: https://iir.edu.vn/giai-toan-lop-3-bai-38-bieu-thuc-so-tinh-gia-tri-cua-bieu-thuc-so-sgk-ket-noi-tri-thuc-tap-1-a21412.html