Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành hữu ích nhất!

Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành hữu ích nhất!
Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

I. Tổng quan lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

Trước khi làm các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, chúng mình cùng ôn tập lại tổng quan kiến thức lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành nhé!

1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

We/ You/ They + have + V3

He/ She/ It + has + V3

  • I have just graduated from university for 2 months. (Tôi vừa mới tốt nghiệp Đại học khoảng 2 tháng.)
  • She has finished her work. (Cô ấy đã hoàn thành công việc của mình.)

Phủ định

Subject + have/ has + not + V3

  • He hasn't visited his parents in a long time. (Anh ấy đã lâu chưa đến thăm ba mẹ.)
  • We haven't received any updates about the meeting. (Chúng tôi chưa nhận được thông tin gì về cuộc họp.)

Nghi vấn

Have/ Has + subject + V3

  • Has she traveled to Europe before? (Cô ấy đã từng đi du lịch đến châu Âu chưa?)
  • Have they seen the new movie that everyone is talking about? (Họ đã xem bộ phim mới mà mọi người đang nói đến chưa?)
Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành hữu ích nhất!
Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (past participle) cần chính xác:

Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu. Ví dụ:

Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 (V3 - past participle) trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ:

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Về cách dùng, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt các tình huống hành động như sau:

2.1. Hành động vừa mới xảy ra

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra trước thời điểm nói.

Ví dụ:

Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành hữu ích nhất!
Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

2.2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ khi mà chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến mốc thời gian chính xác mà hành động ấy đã xảy ra.

Ví dụ:

Lưu ý:

Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn (past simple). Ví dụ:

Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng với các phó từ chỉ thời gian(trong thời điểm nói, thời gian đó vẫn đang xảy ra, chưa kết thúc): today, this week, this month, this year.... Ví dụ:

2.3. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này còn có thể được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

Lưu ý: Nếu không có liên quan đến hiện tại (sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại) ta dùng thì quá khứ đơn. Ví dụ:

2.4. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kết quả ở hiện tại

Ngoài ra, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.

Ví dụ:

Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành hữu ích nhất!
Lý thuyết & bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Lưu ý: Nếu không còn kết quả của hành động ở hiện tại, ta sử dụng thì quá khứ đơn (past simple). Ví dụ:

2.5. Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại, tương lai

Cuối cùng, thì hiện tại hoàn thành mô tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục diễn ra ở tương lai. Cách dùng này thường kết hợp với các phó từ như up to now, up to present, so far hoặc các giới từ for, since.

Ví dụ:

3. Các từ và cụm từ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Để có nhận biết thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy để ý các từ và cụm từ thường xuất hiện như:

Từ/ cụm từ thường dùng

Ý nghĩa

Just = Lately = Recently

gần đây, vừa mới

Already

rồi

Before

trước đây

Yet

chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

Ever

đã từng

Never

không bao giờ, chưa bao giờ

So far = Up to now = Up to present = Until now

cho đến bây giờ

For + khoảng thời gian

trong khoảng thời gian

Since + khoảng thời gian

từ khi

It/ this/ that is the first/ second/ best/ worst…

Đây là lần đầu/ lần thứ hai/ lần tuyệt vời, tốt nhất/ lần tệ nhất…

Ví dụ:

II. Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Sau khi đã điểm qua lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các cấu trúc cần áp dụng trong dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành nhé!

1. Dạng cấu trúc viết lại 1

Cấu trúc gốc: S+ has/have + not + past participle (V3-ed) + O + for + khoảng thời gian.

Cấu trúc viết lại: It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed + O

Ví dụ:

It is/has been three weeks since they last finished the project. (Đã ba tuần kể từ lần cuối họ hoàn thành dự án.)

It is/has been since last year since I last saw my best friend. (Năm ngoái là lần cuối tôi gặp bạn thân của mình.)

It is/has been a long time since we last visited our grandparents. (Đã một thời gian dài kể từ lần cuối chúng tôi thăm ông bà.)

2. Dạng cấu trúc viết lại 2

Cấu trúc gốc:

S+ has/have + not + past participle (V3-ed) + O + for/since + thời gian

Cấu trúc viết lại:

The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn

S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn

Ví dụ:

3. Dạng cấu trúc viết lại 3

Cấu trúc gốc: S + has/have + not + past participle (V3-ed) + before

Câu trúc viết lại: It/This is the first time + S + has/have + past participle (V3-ed)

Ví dụ:

4. Dạng cấu trúc viết lại 4

Cấu trúc gốc: S + has/have + past participle (V3-ed) + for + khoảng thời gian

Cấu trúc câu viết lại: S + started/began + V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause

Ví dụ:

5. Dạng cấu trúc viết lại 5

Cấu trúc gốc: When did + S + V0 + …?

Cấu trúc viết lại: How long + have/has + S + past participle (V3-ed) + …?

Lưu ý: Có thể thay đổi động từ chính trong câu khi viết lại để phù hợp với ngữ cảnh.

Ví dụ:

III. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Khi đã nắm chắc các kiến thức tổng quan về thì hiện tại hoàn thành và những dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Hãy cùng PREP bắt tay vào thực hành ngay nhé!

1. Bài tập

Viết lại các câu dưới đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

  1. We haven't visited our grandparents since last summer.→ The last time ...
  2. When did you eat sushi for the first time?→ How long ...
  3. Tom started working at the company two years ago.→ Tom has ...
  4. They haven't seen each other since they graduated from college.→ The last time ...
  5. How long has she lived in this city?→ When ...
  6. We haven't had a family gathering in over a year.→ It's been ...
  7. My sister bought a new car a month ago.→ My sister has ...
  8. When did they open the new shopping mall?→ How long ...
  9. I haven't played tennis since high school.→ The last time ...
  10. How long have you known your best friend?→ When …
  11. We have not heard from them since last week. We last …
  12. We haven't seen our favorite movie since last year.→ The last time ...
  13. When did you start learning to play the guitar?→ How long ...
  14. Sarah started working at the new company three months ago.→ Sarah has ...
  15. They haven't visited their grandparents since they moved to a different city.→ The last time ...
  16. How long has he lived in this neighborhood?→ When ...
  17. We haven't traveled abroad in over five years.→ It's been ...
  18. My friend has bought a new computer recently.→ My friend has ...
  19. When did they open the new restaurant in town?→ How long ...
  20. I haven't read a book in a long time.→ The last time ...
  21. How long have you known your English teacher?→ When …
  22. They have not finished their homework for a while. They last …
  23. We haven't seen each other since graduation day.→ The last time ...
  24. When did you visit Paris for the first time?→ How long ...
  25. They started living in the new house two weeks ago.→ They have ...
  26. I haven't spoken to my cousin since last month.→ The last time ...
  27. How long has he worked for that company?→ When ...
  28. We haven't eaten at that restaurant in years.→ It's been ...
  29. She bought a new phone last week.→ She has ...
  30. When did they release their latest album?→ How long ...
  31. I haven't been to the beach in ages.→ The last time ...
  32. How long have you studied Spanish?→ When …
  33. He has not visited his favorite museum since he moved to a different city. He last …
  34. We haven't seen each other since last Christmas.→ The last time ...
  35. When did you go to Japan for the first time?→ How long ...
  36. Sarah started working at the new company six months ago.→ Sarah has ...
  37. They haven't traveled abroad since they got married.→ The last time ...
  38. How long has he been a member of the club?→ When ...
  39. We haven't had a vacation in years.→ It's been ...
  40. My friend has visited Paris twice this year.→ My friend has ...
  41. When did they launch their new product?→ How long ...
  42. I haven't seen that movie yet.→ The last time ...
  43. How long have you lived in this city?→ When …
  44. We have not seen a movie together since last summer.→ We last …
  45. How long have you been studying piano?→ When...
  46. They haven't been on a vacation since last year.→ The last time...
  47. This is the best movie I have ever watched.→ I have...
  48. He has just arrived at the airport.→ It's...
  49. I haven't seen my childhood friend since elementary school.→ The last time...
  50. It's the first time they have won the championship.→ They...

2. Đáp án

  1. The last time we visited our grandparents was last summer. (Lần cuối chúng tôi đến thăm ông bà là mùa hè năm ngoái.)
  2. How long ago did you eat sushi for the first time? (Bạn đã ăn sushi lần đầu tiên cách đây bao lâu?)
  3. Tom has been working at the company for two years. (Tom đã làm việc tại công ty này được hai năm.)
  4. The last time they saw each other was when they graduated from college. (Lần cuối họ gặp nhau là khi họ tốt nghiệp đại học.)
  5. When did she start living in this city? (Cô ấy bắt đầu sống ở thành phố này vào khi nào?)
  6. It's been over a year since we had a family gathering. (Đã qua một năm kể từ khi chúng tôi có buổi sum họp gia đình.)
  7. My sister has bought a new car for a month. (Chị gái tôi đã mua một chiếc xe mới được một tháng.)
  8. How long ago did they open the new shopping mall? (Cách đây bao lâu họ đã mở trung tâm mua sắm mới?)
  9. The last time I played tennis was in high school. (Lần cuối tôi chơi tennis là khi còn ở trung học.)
  10. When did you meet your best friend? (Khi nào bạn đã gặp bạn thân của mình?)
  11. We last heard from them last week. (Chúng tôi nhận tin từ họ lần cuối là tuần trước.)
  12. The last time we saw our favorite movie was last year. (Lần cuối chúng tôi xem bộ phim yêu thích là năm ngoái.)
  13. How long ago did you start learning to play the guitar? (Bạn đã bắt đầu học chơi đàn guitar cách đây bao lâu?)
  14. Sarah has been working at the new company for three months. (Sarah đã làm việc tại công ty mới được ba tháng.)
  15. The last time they visited their grandparents was when they moved to a different city. (Lần cuối họ ghé thăm ông bà là khi chuyển đến một thành phố khác.)
  16. When did he start living in this neighborhood? (Anh ấy bắt đầu sống trong khu phố này vào khi nào?)
  17. It's been over five years since we traveled abroad. (Đã qua hơn năm năm kể từ khi chúng tôi đi du lịch nước ngoài.)
  18. My friend has recently bought a new computer. (Bạn tôi vừa mới mua một chiếc máy tính mới.)
  19. How long ago did they open the new restaurant in town? (Cách đây bao lâu họ đã mở nhà hàng mới trong thành phố?)
  20. The last time I read a book was a long time ago. (Lần cuối tôi đọc sách là đã lâu.)
  21. When did you meet your English teacher? (Khi nào bạn đã gặp giáo viên tiếng Anh của mình?)
  22. They last finished their homework a while ago. (Họ hoàn thành bài tập về nhà lần cuối một thời gian trước.)
  23. The last time we saw each other was on graduation day. (Lần cuối chúng tôi gặp nhau là vào ngày tốt nghiệp.)
  24. How long ago did you visit Paris for the first time? (Bạn đã đến thăm Paris lần đầu tiên cách đây bao lâu?)
  25. They have been living in the new house for two weeks. (Họ đã sống trong căn nhà mới được hai tuần.)
  26. The last time I spoke to my cousin was last month. (Lần cuối tôi nói chuyện với anh em họ của tôi là tháng trước.)
  27. When did he start working for that company? (Anh ấy bắt đầu làm việc cho công ty đó vào khi nào?)
  28. It's been years since we ate at that restaurant. (Đã qua nhiều năm kể từ khi chúng tôi ăn tại nhà hàng đó.)
  29. She has bought a new phone last week. (Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại mới vào tuần trước.)
  30. How long ago did they release their latest album? (Cách đây bao lâu họ đã phát hành album mới nhất?)
  31. The last time I went to the beach was ages ago. (Lần cuối tôi đi biển là đã rất lâu.)
  32. When did you start studying Spanish? (Khi nào bạn bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha?)
  33. He last visited his favorite museum before he moved to a different city. (Anh ấy đã thăm bảo tàng yêu thích của mình lần cuối trước khi anh ấy chuyển đến một thành phố khác.)
  34. The last time we saw each other was last Christmas. (Lần cuối chúng tôi gặp nhau là vào lễ Giáng sinh năm ngoái.)
  35. How long ago did you go to Japan for the first time? (Bạn đã đến Nhật Bản lần đầu tiên cách đây bao lâu?)
  36. Sarah has been working at the new company for six months. (Sarah đã làm việc tại công ty mới được sáu tháng.)
  37. The last time they traveled abroad was when they got married. (Lần cuối họ đi du lịch nước ngoài là khi họ kết hôn.)
  38. When did he become a member of the club? (Anh ấy trở thành thành viên của câu lạc bộ vào khi nào?)
  39. It's been years since we had a vacation. (Đã qua nhiều năm kể từ khi chúng tôi có kỳ nghỉ.)
  40. My friend has visited Paris twice this year. (Bạn tôi đã đến thăm Paris hai lần trong năm nay.)
  41. How long ago did they launch their new product? (Cách đây bao lâu họ đã ra mắt sản phẩm mới?)
  42. The last time I saw that movie was not yet. (Lần cuối tôi xem bộ phim đó là chưa từng.)
  43. When did you start living in this city? (Khi nào bạn bắt đầu sống ở thành phố này?)
  44. We last saw a movie together last summer. (Chúng tôi đã xem phim cùng nhau lần cuối vào mùa hè năm ngoái.)
  45. When did you start studying piano? (Bạn đã bắt đầu học piano khi nào?)
  46. The last time they went on a vacation was last year. (Lần cuối cùng họ đi nghỉ là vào năm ngoái.)
  47. I have never watched a better movie. (Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim tốt hơn.)
  48. It's only been a few minutes since he arrived at the airport. (Chỉ mới vài phút kể từ khi anh ấy đến sân bay.)
  49. The last time I saw my childhood friend was in elementary school. (Lần cuối cùng tôi gặp bạn thời thơ ấu là khi còn học tiểu học.)
  50. They have won the championship for the first time. (Đây là lần đầu tiên họ giành chiến thắng trong giải vô địch.)

Bài viết trên đây PREP đã cung cấp chi tiết cho bạn về lý thuyết và cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành, đồng thời cung cấp cấp bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án chi tiết. Hãy lưu lại ngay để để ôn thi thật hiệu quả nhé! Chúc các bạn thành công!

Link nội dung: https://iir.edu.vn/ly-thuyet-bai-tap-viet-lai-cau-thi-hien-tai-hoan-thanh-huu-ich-nhat-a21391.html