Nguyên tử khối là gì, bí quyết ghi nhớ bảng nguyên tử khối như thế nào? Đây là những câu hỏi nhiều bạn thường băn khoăn khi học môn Hóa học. Cùng trường mầm non montessori - Sakura Montessori tìm hiểu chi tiết bài viết dưới đây và giải đáp những thắc mắc của bản thân giúp bạn có thể tự ôn luyện môn Hoá tại nhà một cách tốt nhất nhé.
Trước khi bắt đầu tìm hiểu về khái niệm nguyên tử khối, chắc hẳn không ít bạn sẽ thắc mắc về lịch sử nguyên cứu và ai là nhà khoa học đầu tiên xác định được khái niệm này. Theo thông tin về lịch sử của các nhà khoa học, John Dalton và Thomas Thomson là hai nhà khoa học đầu tiên đã xác định được khối lượng nguyên tử.
Tuy nhiên, nhà khoa học Berzelius đã chứng minh rằng những lập luận về nguyên tử khối của hai nhà khoa học kể trên chưa thực sự chính xác. Trải qua nhiều công trình nghiên cứu, các nhà khoa học giỏi nhất trên thế giới đã thống nhất về định nghĩa, khái niệm khối lượng nguyên tử trong năm 1979.
Vậy nguyên tử khối là gì? Theo giả thiết, nguyên tử khối là thuật ngữ chỉ khối lượng một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Đây là khối lượng tương đối của nguyên tố hay còn gọi là tổng khối lượng notron, proton và electron. Tuy nhiên, do khối lượng electron rất nhỏ nên không đáng kể nên nguyên tử khối thường sẽ gần bằng số khối của hạt nhân.
Mỗi loại nguyên tử trong bảng tuần hoàn sẽ có nguyên tử khối riêng. Khối lượng nguyên tử nhìn chung vô cùng bé nên không tiện sử dụng. Vì vậy, những nhà khoa học hiện nay đã dùng cách riêng để biểu đạt khối lượng nguyên tử. Họ quy ước 1/12 nguyên tử khối của cacbon để làm đơn vị khối lượng cho các nguyên tử và viết tắt là đvC.
>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2023 kỳ thi IELTS
Các dạng bài tính toán hoá học liên quan đến nguyên tố đa số đều cần thông tin về khối lượng nguyên tử. Vì vậy, để giúp học sinh thuận tiện hơn trong tra cứu kiến thức, dưới đây là bảng nguyên tử khối chi tiết mới nhất của một số chất thường gặp như nguyên tử khối s, Ag nguyên tử khối…
Số ProtonKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị 1 H 1 I 6 C 12 IV, II 7 N 14 III,II,IV,.. 8 O 16 II 9 F 19 I 11 Na 23 I 12 Mg 24 II 13 Al 27 III 14 Si 28 IV 15 P 31 III, V 16 S 32 II,IV,VI,.. 17 Cl 35,5 I,.. 19 K 39 I 20 Ca 40 II 26 Fe 56 II,III 29 Cu 64 I,II 30 Zn 65 II 35 Br 80 I,… 47 Ag 108 I 56 Ba 137 II 80 Hg 201 I,II 82 Pb 207 II,IVĐây là bảng nguyên tử khối mới nhất với đầy đủ các nguyên tố thường gặp trong các dạng tính toán hoá học. Để tra thêm các nguyên tố khác, bạn có thể mua bảng nguyên tố đầy đủ hoặc tham khảo thêm thông tin trong sách giáo khoa.
>>Xem thêm: Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2023
Ngoài tìm hiểu nguyên tử khối là gì, bạn cần biết cách tính khối lượng thực của nguyên tử. Những bước tính khối lượng thực của nguyên tử khối cụ thể như sau:
Để giúp bạn hình dung rõ hơn, dưới đây là ví dụ minh hoạ về cách tính khối lượng thực của nguyên tử khối bạn có thể tham khảo:
Ví dụ: Cho 16g oxy. Yêu cầu xác định nguyên tử oxi có trong 16g oxi và tìm khối lượng nguyên tử.
Cách giải:
Áp dụng theo công thức tính nguyên tử khối, chúng ta có:
Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử
Chiếu theo công thức, số nguyên tử có trong 16g oxi sẽ bằng 6 / (16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23.
1 mol oxi theo đề bài sẽ có khối lượng bằng 16g và bằng 16 đvC nên một nguyên tử oxy sẽ có khối lượng bằng 16.1,6605.10 -24 g.
>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh chuẩn quốc tế
Bảng phân tử khối có đến hơn 100 nguyên tố nên vấn đề ghi nhớ là điều không dễ dàng. Nhìn chung, học sinh khi học về bảng nguyên tử khối nên ưu tiên học thuộc những nguyên tố phổ biến, hay gặp trong bài học như nguyên tử khối của C, nguyên tử khối của S, nguyên tử khối AL… Các nguyên tố ít gặp có học sau hoặc tra bảng khi cần.
Để ghi nhớ được bảng nguyên tử khối, bạn có thể tham khảo các mẹo sau:
Làm bài tập các dạng liên quan đến nguyên tử khối thường xuyên là cách tốt nhất để bạn thực hành và ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất. Các phân tử khối thường xuyên gặp trong các dạng bài giúp bạn nhớ lâu hơn và nắm chắc các kiến thức liên quan khác.
Bài ca nguyên tử khối là bài hát có vần có điệu được truyền tụng qua nhiều thế hệ học sinh. Việc học thuộc bài hát giúp bạn nhớ bảng nguyên tử khối dễ dàng hơn và tránh trường hợp quên khi làm bài.
Một bài ca nguyên tử khối bạn có thể tham khảo:
Anh hydro là một
Mười hai cột cacbon
Nito mười bốn tròn
Oxy mỏi mòn mười sáu
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi đành hai bốn
Hai bảy nhôm lá lớn
Lưu huỳnh giành ba hai
Khác người thật là tài
Clo ba lăm rưỡi
Kali thích ba chín
Canxi tiếp bốn mươi
Năm lăm mangan cười
Sắt đây rồi năm sáu
Sáu tư đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm sáu lăm
Tám mươi Brom nằm
Xa bạc trăm lẻ tám
Bari lòng buồn chán
Một ba bảy ích chi
Kém người ta còn gì
Hai lẻ bảy bác chì
Thủy ngân hai lẻ một
Để củng cố kiến thức về nguyên tử khối, bạn cần làm nhiều dạng bài tập về nội dung này. Làm bài dạng nguyên tử khối thường xuyên giúp học sinh nắm chắc nội dung bài hơn và tạo nền tảng kiến thức tốt để học các bài lý thuyết sau.
Bảng nguyên tử khối được ứng dụng nhiều trong bộ môn hoá học, đặc biệt là phần hoá vô cơ. Đa số các bài tập đều cần sử dụng bảng nguyên tử khối như dạng bài tìm nguyên tố trong hợp chất, tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối hay các dạng bài tập tính toán về nguyên tử khối khác.
Một số dạng bài tập tiêu biểu bạn có thể tham khảo như sau:
Bài tập 1: Được biết nguyên tử X nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của nguyên tử này và cho biết nguyên tử X thuộc nguyên tố nào?
Hướng dẫn giải:
Trong bảng nguyên tử khối, nguyên tử khối của Nitơ bằng 14đvC. Đề bài cho nguyên tử X nặng gấp 4 lần so với nguyên tử Nitơ nên nguyên tử khối của X sẽ bằng 56 đvC.
Tra bảng nguyên tử khối, nguyên tố có nguyên tử khối bằng 56 đvC là nguyên tố sắt (Fe).
Bài tập 2: Yêu cầu so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?
Hướng dẫn giải:
Theo bảng nguyên tử khối, nguyên tố Mg có khối lượng là 24 đvC và nguyên tử khối của Cacbon là 12 đvC. Vậy nguyên tử Mg sẽ nặng hơn 2 lần so với nguyên tử Cacbon.
Bài tập 3: Nguyên tử Nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.
Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g..
Khi tìm hiểu về nguyên tử khối, các bạn học sinh thường băn khoăn đến những câu hỏi sau đây.
Đơn vị khối lượng nguyên tử là hằng số vật lý được biết đến nhiều trong môn hoá học. Đây là đơn vị khối lượng dùng để thể hiện về khối lượng nguyên tử và phân tử. Nếu khối lượng biểu thị bằng AMU thì nó sẽ phản ánh được gần như đúng tổng lượng proton và neutron trong hạt nhân nguyên tử. Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị dùng để đo lường khối lượng nguyên tử và phân tử. Đơn vị này được gọi là đơn vị cacbon ký hiệu là đvC.
Nguyên tử khối C được lựa chọn là tiêu chuẩn trong việc đo lường khối lượng nguyên tử. Đơn vị này ký hiệu là đvC với khối lượng bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. Vậy lý do gì mà các nhà khoa học lựa chọn đơn vị cacbon làm đơn vị riêng để đo khối lượng nguyên tử?
Vào thế kỷ XII, những nhà khoa học đã sử dụng hydro và oxy dùng để làm đơn vị chuẩn cho nguyên tử. Tuy vậy, sau nhiều nghiên cứu cho thấy hai chất này có sai số tương đối lớn so với đơn vị cacbon.
Để đảm bảo tính sai số nhỏ nhất, năm 1961 viện đo lường quốc tế đã thống nhất chọn đơn vị cacbon, m của c làm đơn vị chuẩn để đo lường nguyên tử khối. Lý do chủ yếu dẫn đến việc lựa chọn đơn vị cacbon là độ sai số rất thấp và sự phổ biến của nguyên tử này ở trong tự nhiên.
Nguyên tử khối là thông tin quan trọng trong kiến thức hóa học. Căn cứ theo nguyên tử khối của chất mà chúng ta có thể xác định được đó là chất gì. Đây cũng là yếu tố rất cần thiết trong những bài toán lập công thức hoá học hợp chất hay những bài toán liên quan đến tính toán trong môn hoá học. Thông thường, nếu bạn biết được nguyên tử khối của càng nhiều chất thì vấn đề giải bài tập hoá học sẽ đơn giản và nhanh gọn hơn rất nhiều.
>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác
Bài viết trên là những chia sẻ về nguyên tử khối là gì, bảng nguyên tử khối và mẹo học bảng nguyên tử khối dễ nhớ, dễ thuộc. Hy vọng những kiến thức trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về nguyên tử khối và vận dụng một cách hiệu quả trong việc giải các bài tập hoá học trên lớp.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/nguyen-tu-khoi-la-gi-cap-nhat-bang-nguyen-tu-khoi-moi-nhat-2023-a19950.html