Độ tan là gì? Công thức tính độ tan được VnDoc biên soạn tổng hợp lại nội dung khái niệm độ tan là gì, công thức tính độ tan cũng như các công thức biến đổi liên quan đến độ tan. Từ đó giúp các bạn biết cách vận dụng vào làm các dạng bài tập về độ tan Hóa học. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:
Độ tan (độ hòa tan) của một chất được hiểu là số gam chất đó tan trong 100g dung môi (thường là nước) để tạo thành một dung dịch bão hòa ở một điều kiện nhiệt độ cho trước.
Độ tan của một chất trong nước
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ, nếu một chất có độ tan là 20% trong nước, điều đó có nghĩa là trong 100g dung dịch, có 20g là chất tan và 80g là nước.
=> Công thức tính độ tan giúp xác định mức độ hòa tan của một chất trong một dung môi cụ thể. Điều này rất quan trọng trong việc hiểu tính chất hòa tan của chất, tương tác giữa chất và dung môi, ứng dụng trong các lĩnh vực như hóa học, dược phẩm, công nghệ và nhiều lĩnh vực khác.
Ví dụ: Ở 25oC khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam hay SNaCl = 36 gam
* Phương pháp giải bài tập tính độ tan:
Áp dụng công thức tính độ tan:
\(S = \frac{mct}{m_{dm}}.100\)
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. Phần lớn tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn tăng.
Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: S = mct/mH2O .100 = 129,6/360 .100 = 36 (g/100g nước)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Theo đề bài ta có mNaCl = n.M = 58,5 gam
Ta có: mH2O = mct/S.100 = 58,5/36.100 = 162,5 gam
=> VH2O = 162,5 ml
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nNa2CO3.10H2O = 143/286 = 0,5mol
=> mNa2CO3 = 0,5.106 =53 gam
=> mH2O = 0,5.180=90 gam
Tổng khối lượng nước : 90 + 250 = 340 gam
S = 53/340.100 = 15,59
Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 15,59 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
100g H2O ở 250C hòa tan 36g NaCl
75g H2O ở 250C hòa tan x?g NaCl
x = (75.36)/100 = 27 gam
Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa.
Vì dung dịch này có thể hòa tan thêm: 27 - 26,5 = 0,5(g) NaCl ở 250C
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m
=> Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 20
Ta có: mdm = 50 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:
S = mct/mdm.100 => (m + 20)/50.100 = 44
=> m = 2 gam
Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?
Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?
Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam.
Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC.
Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà?
Câu 1. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đa số là tăng
B. Đa số là giảm
C. Biến đổi ít
D. Không biến đổi
Câu 2. Bazơ không tan?
A. Zn(OH)2
B. Ba(OH)2
C. Ca(OH)2
D. KOH
Câu 3. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ
B. Áp suất
C. Loại chất
D. Môi trường
Câu 4. Độ tan là gì
A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định
B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định
D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
Câu 5. Chọn kết luận đúng
A. Muối clorua đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. AgCl là muối tan
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. có thể tăng và có thể giảm.
D. không tăng và cũng không giảm.
Câu 7. Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?
A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.
B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.
C. Đun nóng dung dịch.
D. cả B và C đều đúng.
Câu 8. Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
A. 35,5 gam.
B. 35,9 gam.
C. 36,5 gam.
D. 37,2 gam.
Câu 9. Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó tan trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó tan trong 100g dung môi
C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch
D. Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà
Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về độ tan một chất trong nước?
A. Chất rắn tan trong nước phụ thuộc áp suất.
B. Chất khí tan trong nước phụ thuộc thể tích nước.
C. Chất lỏng không tan trong nước.
D. Chất rắn tan trong nước phụ thuộc nhiệt độ.
Câu 11. Chọn câu đúng khi nói về độ tan.Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó tan trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó tan trong 100g dung môi
C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch
D. Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà
Câu 12. Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.
B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng
C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng.
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
Câu 13. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 ml dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 ml nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa
Câu 14. Tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
D. Xuất hiện Kết tủa màu trắng.
Câu 15. Cho m gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 15,9 gam
B. 31,8 gam
C. 34,8 gam
D. 18,2 gam
Câu 16. Dãy chỉ gồm các chất tan tốt trong nước?
A. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2
B. BaSO4, MgSO4, CaSO4, SrSO4
C. BaCl2, MgCl2, CaCl2, SrCl2
D. BaCO3, MgCO3, CaCO3, SrCO3
Câu 17. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3.
B. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.
C. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
D. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
................................
Ngoài tài liệu Độ tan là gì? Công thức tính độ tan mà VnDoc cung cấp ở trên, các bạn có thể tham khảo Hóa 9; Giải SBT Hóa 9; Trắc nghiệm Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Hóa 9 hơn.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/do-tan-la-gi-cong-thuc-tinh-do-tan-a18059.html