Cũng như thì Hiện tại có Hiện tại hoàn thành, thì Quá khứ cũng có thì Quá khứ hoàn thành. Đây là một chủ đề ngữ pháp quan trọng với bạn học, vậy định nghĩa, công thức, cách dùng thì này như thế nào, hãy đọc bài viết dưới đây nhé!
Quá khứ hoàn thành là một trong 12 thì Tiếng Anh cơ bản và là chủ đề ngữ pháp quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn. Thì Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.
Ví dụ thì Quá khứ hoàn thành:
Yes, S + had
No, S had + not
Had she done her tasks before the deadline?No, she hadn’t
Dạng câu hỏi(Wh - question)
Wh - Question + had + S + V3/ed? Who had stolen your wallet?*Động từ quá khứ phân từ (V3)
Động từ có quy tắc
Quy tắc Ví dụ Khi chia động từ thì Quá khứ đơn, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau các động từ. attract → attractedbook → booked
Động từ tận cùng là “e”→ chỉ cần thêm “d”
like → likeddie → died
Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
stop → stoppedskip → skipped
Động từ có hai âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2→ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
prefer → preferredcommit → committed
*travel → traveled
Động từ tận cùng là “y”.- Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u)
→ thêm “ed”.
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại)
→ đổi “y” thành “i + ed”
play → playedstay → stayed
study → studied
cry → cried
Động từ bất quy tắc
begin → began (V2) → begun (V3)
come → came (V2) → come (V3)
go → went (V2) → gone (V3)
……
Lời kết
Như vậy, ENVIS đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì Quá khứ hoàn thành. Mong rằng ENVIS đã giúp các bạn nắm bắt và có thể vận dụng kiến thức ngữ pháp này vào thực tế cũng như các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh nhé!
Bài cùng danh mục
Link nội dung: https://iir.edu.vn/tat-tan-tat-ve-thi-qua-khu-hoan-thanh-the-past-perfect-a18032.html