Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Công thức và dấu hiệu

Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất người học tiếng Anh cần nắm để có nền tảng vững chắc. Dưới đây là các kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy theo dõi để ứng dụng làm bài tập tốt hơn nhé!

1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Đối với thì này, người nói thường không đề cập đến thời gian cụ thể mà hành động, sự việc xảy ra.

Ví dụ:

Xem thêm:

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

2.1. Câu khẳng định

Trong đó:

Lưu ý:

Ví dụ:

2.2. Câu phủ định

Lưu ý:

Ví dụ:

2.3. Câu nghi vấn

2.3.1. Câu hỏi Yes/No question

Ví dụ:

=> Yes, he has./ No, he hasn’t.

=> Yes, I have./ No, I haven’t.

2.3.2. Câu hỏi WH- question

Ví dụ:

Xem thêm:

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

3.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ:

=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.

=> Câu này có nghĩa là cô ấy bắt đầu làm việc tại nhà máy từ năm 2000 và bây giờ vẫn tiếp tục làm ở đấy.

3.2. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ:

3.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại, thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”

Ví dụ: My father has never been to America. (Bố tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)

3.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:

3.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ:

3.6 Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) diễn tả hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone.

(Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

Xem thêm:

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

4.1. Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu xuất hiện các từ, cụm từ như:

4.2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

Vị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì hiện tại hoàn thành:

Ví dụ: I have just done my homework. (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà

Ví dụ: Lan hasn’t told me about you yet. (Lan vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

Ví dụ: She has seen this film recently. (Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Công thức và dấu hiệu

5. Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

(Anh ấy đã không gặp mẹ của mình trong một thời gian dài rồi.)

(Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1998.)

( Phong đã mất chìa khóa. )

( Tôi đã đến thăm anh ấy vào tối nay. )

( Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài. )

(Huy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)

(Anh ấy đã chơi piano kể từ khi còn nhỏ.)

(Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi.)

(Tôi đã đọc hết blog của Anna và đang chờ đợi blog mới của cô ấy.)

(Chúng tôi đã xem bản hợp đồng này 3 lần.)

6. Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

Động từ ở thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở dạng phân từ II. Trong đó bao gồm động từ có quy tắc (thêm đuôi ed) và động từ bất quy tắc.

6.1. Cách thêm đuôi ed vào sau động từ

Quy tắc thêm “ed” vào động từ trong thì hiện tại hoàn thành như sau:

6.1.1. Thêm “ed” vào những động từ không phải động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

6.1.2. Động từ tận cùng là “e” => chỉ cần thêm “d” và sau âm “e”

Ví dụ:

6.1.3. Động từ chỉ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, chỉ cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ed”.

Ví dụ:

6.1.4. Động từ tận cùng là “y”

Ví dụ:

Play => played: Chơi

Stay => stayed: Ở lại

Ví dụ:

Study => studied: học

Cry => cried: Khóc

Xem thêm: Tổng hợp cách chia động từ trong tiếng Anh

6.2. Các động từ bất quy tắc khác

Một số động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành không theo quy tắc thêm “ed” mà sẽ biến đổi theo cách hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là một số động từ thông dụng, bạn có thể xem thêm nhé:

Ngoài ra còn rất nhiều động từ bất quy tắc nữa, các bạn có thể xem thêm tại: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH nhé!

7. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nhấn mạnh kết quả của hành động, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động.

Ví dụ:

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Bạn có thể dựa vào những trạng từ sau để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon.

8. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài thi IELTS

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) thường được sử dụng trong bài thi IELTS, đặc biệt là phần Writing và Speaking. Dưới đây là một số ví dụ về thì hiện tại hoàn thành ứng dụng trong các topic IELTS phổ biến:

Xem thêm:

9. Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Tình huống: Hai người bạn Mai và Lan đang gặp nhau sau một thời gian dài không gặp.

Mai: Hi, Lan! Long time no see!

Lan: Hi, Mai! How are you? It's been ages!

Mai: I'm good, thanks. I've been really busy lately with work and family. What about you?

Lan: I've been keeping busy too. I have just started a new job as a marketing manager at a tech company.

Mai: Wow, that's great! Congratulations!

Lan: Thanks. It's a lot of work, but I'm really enjoying it.

Mai: I'm not surprised. You're always so good at what you do.

Lan: Well, I've learned a lot from my previous job.

Mai: I'm sure you have. So, what do you like to do for fun these days?

Lan: Not much, unfortunately. I'm usually too tired after work. But I have been trying to go to the gym a few times a week.

Mai: That's good for you! I have been wanting to join a gym too. Maybe we can go together sometime.

Lan: I'd like that!

Mai: Well, I should probably get going. I have a lot to do tonight.

Lan: Me too. It was great catching up with you, Mai.

Mai: You too, Lan. Let's do this again soon!

Lan: Sure!

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect): Công thức và dấu hiệu

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

10. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Để giúp bạn ghi nhớ lâu hơn những kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy cùng Langmaster làm những bài tập dưới đây.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành

1. My mother (not/ play)……….. any sport since last year.

2. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Monday.

3. Lan doesn’t live with her family now and we (not/see)……………………each other for five years.

4. I………………….just (realize)…………… that there are only five weeks to the end of term.

5. Thuy (finish) … reading three books this week.

6. We ….(be) in London many times.

7. It is the second time I…(travel) Da Lat.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. I haven’t cutted my hair since last May..…………………………………………..

2. My mother has not working as a teacher for almost 5 years.…………………………………………..

3. The lesson haven’t started yet.…………………………………………..

4. Has the dog eat yet?…………………………………………..

5. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet.…………………………………………..

6. I have just decided to start working next week.…………………………………………..

7. Long has been at his computer since seven hours.…………………………………………..

8. Thao hasn’t received any good news since a long time.…………………………………………..

9. My brother hasn’t played any sport for last year.…………………………………………..

10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Sunday.…………………………………………..

Bài 3: Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành

1.Hoang _____ (drive) An to work today.

2. We _____ (work) all day and night.

3. They _____ (see) the new bridge.

4. She ____ (have) breakfast this morning.

5. Lan and Quang ____ (wash) the car.

6. Tony ____ (want) to go to Queensland for a long time.

7. My brothe ____ (lose) their keys.

8. My boy fiends ____ (be) to England.

Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định

1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

2. Some people (attend)………….the meeting right now.

3. I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)……………………each other for 8 months.

4. Where is your sister? She………………………(have) lunch in the kitchen.

5. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?

6. I………………….just (realize)…………… that there are only three weeks to the final exam.

7. Hoa (finish) … the English course this week.

8. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Bài 5: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại hoàn thành

1. When ____ to Quang Nam?

A. did you move

B. have you moved

C. you moved

D. had you moved

2. I want to meet her again because the last time I (see) her was 3 month ago.

A. seen

B. have seen

C. saw

D. see

3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me.

A. haven’t try

B. haven’t tried

C. don’t try

D. didn’t try

4. Maybe Lan won’t come this afternoon. How long you (wait) for her?

A. have you wait

B. has you waited

C. have you waited

D. did you wait

5. Dung (start) (drive) to work 4 months ago because he (buy) a car.

A. starts - driving - will buy

B. started - driven - buys

C. has started - driving - bought

D. started - to drive - has bought

6. You are the most patient one I (know).

A. have known

B. have know

C. know

D. knew

7. When you (finish) the entrance exam?

A. did you finish

B. have you finished

C. did you finishes

D. did you finished

8. She (know) her mother since I (be) 7 years old because she was my neighbour.

A. have known - be

B. have known - was

C. knew - was

D. knew - were

9. I (read) her post three times but I still don’t understand what she means.

A. read

B. have read

C. reads

D. did read

10. Quan (marry) Ngoc 18 months ago.

A. married

B. marries

C. had married

D. will marry

Xem thêm:

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1:

1. hasn’t played

2. haven’t had

3. hasn’t seen

4. have just realized

5. has finished

6. have been

7. have traveled

Bài 2:

1. cutted => cut

2. working => worked

3. haven’t => hasn’t

4. eat => eaten

5. hasn’t => haven’t

6. Không sai

7. since => for

8. since => for

9. for => since

10. hasn’t => haven’t

Bài 3:

1. has driven

2. have worked

3. have seen

4. has had

5. have washed

6. has wanted

7. have lost

8. has been

Bài 4:

1. hasn’t played

2. are attending

3. haven’t had

4. haven’t seen

5. is having

6. is happening

7. have just realized

8. has finished

Bài 5

1. A

2. C

3. B

4. C

5. D

6. A

7. A

8. B

9. B

10. A

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay.

Link nội dung: https://iir.edu.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-cong-thuc-va-dau-hieu-a18031.html