Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Thì hiện tại đơn là một thì rất căn bản mà chắc chắn bạn phải biết khi nhập môn tiếng Anh. Dẫu đây là một thì khá đơn giản nhưng vẫn có những lưu ý để người học có thể sử dụng chúng thành thạo. Hiểu được điều đó, NativeXđã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì hiện tại đơn ở bài viết dưới đây.
Xem thêm những bài viết sau:
- Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- Học Tiếng Anh Online Với Người Nước Ngoài
Trong bài viết này,NativeX sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì hiện tại đơn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.
1. Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present là gì)
Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn sẽ chia làm 2 dạng dành cho động từ To be và động từ thường.
2.1. Thì hiện tại đơn với TOBE
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = You/ We/ They + are
Ví dụ:
- My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
- They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
- I am handsome. (Tôi đẹp trai.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
Câu phủ định hiện tại đơn
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý:
- “Am not” không có dạng viết tắt
- Is not = Isn’t
- Are not = Aren’t
Ví dụ:
- I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
- My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
- You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Trả lời:
- Yes, S + am/ is/ are.
- No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ:
- Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)
-> Yes, she is./ No, she isn’t.
- Are they here? (Họ có ở đây không?)
Yes, they are./ No, they aren’t.
- Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)
Yes, you are./ No, you aren’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ:
- What is it? (Đây là cái gì?)
- Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
- Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)
2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Công thức present simple với động từ thường có gì khác biệt với động từ To be? Cùng tìm hiểu nhé!
Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
Lưu ý:
- S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
- S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ:
- I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
- He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)
Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có:
- Do not = don’t
- Does not = doesn’t
Lưu ý:
- S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
- S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ:
- I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
- He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời:
- Yes, S + do/ does.
- No, S + do/ does + not.
Ví dụ:
- Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
Yes, I do./ No, I don’t.
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.
- Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)
Yes, she does./ No, she doesn’t.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ:
- What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
- Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
- I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)
→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
- My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
- The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)
→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.
- The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
- The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)
→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
- I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.)
→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
- She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
4. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn
- Always (luôn luôn)
- usually (thường xuyên)
- often (thường xuyên)
- frequently (thường xuyên)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- hardly (hiếm khi)
- never (không bao giờ)
- generally (nhìn chung)
- regularly (thường xuyên)
Ví dụ:
We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
- Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Ví dụ:
They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)
Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)
Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
5. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
Nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come - comes; sit - sits; learn - learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush - crushes; fix - fixes; kiss - kisses; box - boxes; quiz - quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: obey - obeys; slay - slays; annoy - annoys; display - displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: marry - marries; study - studies; carry - carries; worry - worries;…
5. Trường hợp đặc biệt
Ta có: have - has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ:
- They have three children. (Họ có 3 người con.)
- She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
7. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
- I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu - Speaking part 1)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu - Speaking part 2 - “Describe your most favorite item of clothing” - Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu - Speaking part 3)
Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
- Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.
8. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn
Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức cấu trúc thì hiện tại đơn, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại đơn nhé. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.
Bài 1. Sử dụng công thức chia thì của hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau.
- My father always …………………………..delicious meals. (make)
- Tom…………………………..vegetables. (not eat)
- Rosie………………………….shopping every week. (go)
- ………………………….. Miley and David ………………………….. to work by bus every day? (go)
- ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
- Where……………………..that guy………………………from? (come)
- Where ………………………….. your mother …………………………..? (work)
- James …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
- Who …………………………..the washing in your house? (do)
- They ………………………….. out once a week. (eat)
Đáp án
1. makes
2. doesn’t eat
3. goes
4. do…go
5. Do…agree
6. does…come
7. does…work
8. doesn’t usually water
9. does
10. eat
Bài 2. Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
- I often gets up early to catch the bus to go to school.
………………………………………………………………………
- She teach students in a local high school.
………………………………………………………………………
- They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
………………………………………………………………………
- Dang Van Lam am a famous goalkeeper in the National Football Team.
………………………………………………………………………
- What do your brother do?
………………………………………………………………………
- Bruce and Tim doesn’t go swimming in the lake.
………………………………………………………………………
- Hannah speak Chinese very well.
………………………………………………………………………
- How often does she goes shopping in the supermarket?
………………………………………………………………………
- Our dogs aren’t eat bones.
………………………………………………………………………
- Mary’s parents is very friendly and helpful.
………………………………………………………………………
Đáp án
1. gets => get
2. teach => teaches
3. doesn’t => don’t
4. am => is
5. do your => does your
6. doesn’t => don’t
7. speak => speaks
8. goes => go
9. aren’t => don’t
10. is => are
Bài 3: Chọn dạng đúng của từ
- I catch/catches robbers. My dad is a driver.
- He always wear/wears a white coat.
- They never drink/drinks beer.
- Lucy go/goes window shopping seven times a month.
- She have/has a pen.
- Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
- Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
- She teach/teaches students.
Đáp án
- catch
- wears
- drink
- goes
- has
- cut
- watches
- teaches
Bài 4: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.
believe eat flow go grow make rise tell translate
- The earth goes round the sun.
- Rice ……. in Britain.
- The sun …… in the east.
- Bees ……………….. honey.
- Vegetarians …… meat.
- An atheist ……. in God.
- An interpreter ……….. from one language into another.
- Liars are people who ………………. the truth.
- The River Amazon ……………….. into the Atlantic Ocean.
Đáp án
- goes
- doesn’t grow
- rises
- make
- don’t eat
- doesn’t believe
- translates
- don’t tell
- flows
Bài 5: Trả lời những câu hỏi sau sử dụng những trạng từ tần suất ở phần lý thuyết.
1. How often do you buy a new item of clothing?
…………………………………………………………………….
2. When do you often eat breakfast in the morning?
…………………………………………………………………….
3. What do you do?
…………………………………………………………………….
4. Do you have a pet?
…………………………………………………………………….
5. Are you afraid of spiders?
…………………………………………………………………….
Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn
Hy vọng với lý thuyết thì hiện tại đơn mà NativeXvừa tổng hợp trên đây, bạn sẽ dễ dàng chinh phục thì tiếng Anh này. Nếu có bất kì thắc mắc gì, hãy để lại comment bên dưới để được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Tác giả: NativeX