Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) - Công thức, dấu hiệu và bài tập

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì thường xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Hiểu được khó khăn đó,NativeX đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì quá khứ hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Trong bài viết này,NativeX sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ hoàn thành để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

Xem thêm những bài viết sau:

1. Khái niệm quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức quá khứ hoàn thành cũng gồm 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành

2.1. Thể khẳng định thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + VpII

Trong đó:

Ví dụ:

2.2. Thể phủ định thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had not + VpII

Lưu ý: hadn’t = had not

Ví dụ:

Nắm vững công thức thì quá khứ hoàn thành để làm bài tập

2.3. Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Had + S + VpII?

Trả lời:

Ví dụ:

Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?

Trả lời: S + had + VpII +…

Ví dụ:

Xem thêm: Bảng 360 động từ bất quy tắc trong ngữ pháp tiếng Anh

Học tốt thì quá khứ hoàn thành với NativeX

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Để biết khi nào dùng quá khứ hoàn thành; bạn cần phải nắm rõ các trường hợp, tình huống để không nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

3.1. Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

3.2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

3.3. Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

3.4. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

3.5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

3.6. Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ

Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.

Ví dụ:

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các liên từ.

4.1. Các từ nhận biết

Ví dụ:

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) - Công thức, dấu hiệu và bài tập
Học tiếng anh tại NativeX để cải thiện khả năng giao tiếp

4.2. Vị trí các liên từ

When (Khi)

Ví dụ:

Before (Trước khi)

Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

After (Sau khi)

Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

By the time (Vào thời điểm)

Ví dụ:

No sooner… than…

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức:

5. Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

6. Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành

Để tham khảo các ví dụ cụ thể về thì quá khứ hoàn thành, hãy theo dõi video dưới đây nhé!

7. Bài tập vận dụng

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. When David came, everybody ________ (leave).
  2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
  3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Đápán

1. had left 2. had already watched 3. had eaten 4. had crashed 5. hadn’t completed 6. had known

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
  2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
  3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
  4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
  5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
  6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
  7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.
  8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
  9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
  10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Đáp án

  1. had built
  2. had not been
  3. had already done
  4. had made
  5. had put on
  6. had not ordered
  7. had learned
  8. had fallen
  9. had she phoned
  10. had not ridden

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  1. David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office. When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work. By the time…………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. Before………………………………………………………………………………….

Đáp án

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
  2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Đáp án

  1. She had gone out.
  2. It had changed a lot.
  3. She’d arranged to do something else.
  4. The film had already begun.
  5. I hadn’t seen him for five years.
  6. She’just had breakfast.

Xem thêm:

Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để NativeX có thể hỗ trợ nha.

Vậy là bài học về thì quá khứ hoàn thành đã kết thúc tại đây. Nếu bạn thấy bài viết Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) - Công thức, dấu hiệu và bài tập củaNativeX bổ ích thì hãy để lại like và chia sẻ cho bạn bè cùng học nhé!

Tác giả: NativeX

Link nội dung: https://iir.edu.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense-cong-thuc-dau-hieu-va-bai-tap-a18014.html