Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh
I. Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong 12 thì ngữ pháp tiếng Anh. Thời hiện tại đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, thói quen của con người, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại. Ví dụ:
Leopards and deer are mammals. (Báo hoa mai và nai là động vật có vú.)
Earth is about 93 million miles from the Sun. (Trái đất cách Mặt trời khoảng 93 triệu dặm.)
My mother usually wakes me up at 6:30 am. (Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc 6 rưỡi sáng.)
I watch action movies with my older sister. (Tôi xem phim hành động với chị gái.)
Để hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, các bạn hãy tưởng tượng thời gian như một đường thẳng, biểu thị mối quan hệ về thời gian theo trật tự: thì quá khứ, thì hiện tại và thì tương lai. Ví dụ như ảnh dưới đây:
II. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, đó là hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường, cụ thể:
1. Động từ tobe
2. Động từ thường
Lưu ý: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, nhiều bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu hơn về kiến thức này bạn nhé!
Nguyên tắc thêm S ES IES và cách phát âm chuẩn nhất
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Đâu là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn? Thông thường, thời hiện tại đơn tiếng Anh được nhận biết qua những trạng từ chỉ tần suất như trong bảng sau:
IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Có các cách chia động từ thì hiện tại đơn như sau:
Đối với các ngôi thứ nhất (I, we), ngôi thứ hai (you), ngôi thứ ba số nhiều (they, danh từ số nhiều) ⏩ động từ để ở dạng nguyên thể.
Đối với ngôi thứ ba số ít (he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được):
Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít ⏩ thêm đuôi “es”. Ví dụ: go - goes, do - does, teach - teaches, mix - mixes, kiss - kisses, brush - brushes,...
Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít ⏩ bỏ “y” và thêm đuôi “ies” Ví dụ: apology - apologies; ability - abilities,...
Với các từ còn lại ⏩ thêm đuôi “s”. Ví dụ: get - gets, swim - swims,…
Trường hợp đặc biệt:
V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ) nhé!
1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ví dụ:
My grandfather always sleeps early. (Ông tôi luôn ngủ sớm.) ⏩ Chủ ngữ “My grandfather” nên động từ “sleep” phải thêm “s”.
I usually go to the Art class at 6 pm. (Tôi thường đến lớp Mỹ thuật lúc 6 giờ chiều.) ⏩ Chủ ngữ “I” nên động từ “go” không chia.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ví dụ:
Pandas are mammals that like to eat bamboo leaves. (Gấu trúc là loài động vật có vú thích ăn lá tre.)
The formula to calculate the area of a triangle is S = (b x h)/2. (Công thức tính diện tích hình tam giác là S = (b x h)/2.)
3. Diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể như giờ tàu, giờ máy bay khởi hành hay một lịch trình nào đó. Ví dụ:
The train from North to South departs at 4 am tomorrow. (Chuyến tàu từ Bắc vào Nam khởi hành lúc 4 giờ sáng ngày mai.)
The volunteer group charity event occurs at 6 o'clock on Tuesday in the village center. (Buổi từ thiện của nhóm tình nguyện diễn ra vào lúc 6 giờ thứ Ba tại trung tâm làng.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể
Thì hiện tại đơn diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể. Ví dụ:
I have hypoglycemia. (Tôi bị hạ đường huyết.)
That boy has congenital heart disease and malnutrition. (Cậu bé đó mắc bệnh tim bẩm sinh và suy dinh dưỡng.)
5. Sử dụng trong câu điều kiện loại I
Thì hiện tại đơn sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại I ở mệnh đề If (mệnh đề điều kiện). Công thức:
If + S + V (s/es), S + will + V
Ví dụ:
If I lose 7kg, I will buy my favorite dress. (Nếu tôi giảm được 7 cân, tôi sẽ mua chiếc váy yêu thích của mình.)
If I go to work by motorbike, I will save 30 minutes. (Nếu tôi đi làm bằng xe máy thì tôi sẽ tiết kiệm được 30 phút.)
VI. Câu bị động thì hiện tại đơn
Bạn đã biết cách dùng câu bị động thì hiện tại đơn chưa? Nếu chưa, cùng PREP tham khảo cấu trúc và cách sử dụng dưới đây nhé!
Để hiểu hơn về cách chuyển câu chủ động sang câu bị động, bạn có thể tham khảo thêm bài viết “Câu bị động (Passive Voice): Định nghĩa, Công thức, Cách dùng đầy đủ!” của PREP!
VII. Bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh
Dưới đây, PREP đã tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh, ôn luyện để nắm vững chủ điểm ngữ pháp trên bạn nhé!
Bài 1: Chọn đáp án thích hợp:
Bài 2: Chia động từ:
I (be) ________ at the library at the weekend.
She (not/study) ________ on Saturday and Sunday.
My students (be not) ________ hard-working.
He (have) ________ a new haircut today.
I usually (meditate) ________ at 5 am.
She (live) ________ in a luxurious and modern apartment.
Where (be)____ your children?
My younger brother (work) ________ in a city court.
Mice (like) ________ to eat cheese.
She (live)________ in the South of England.
Bài 2: Chia động từ trong đoạn văn:
Every day, Susan ________ (1. wake) up at 6 a.m. After Susan ________ (2. wake) up, she ________ (3. take) a shower and ________ (4. prepare) breakfast. Breakfast usually ________ (5. include) bread, eggs, and a glass of juice. Susan ________ (6. like) to have breakfast with her family. After breakfast, she ________ (7. take) the kids to school and ________ (8. go) to work.
At work, Susan ________ (9. meet) with colleagues and ________ (10. discuss) projects. She ________ (11. work) hard and ________ (12. try) to finish her tasks on time. At noon, Susan ________ (13. have) lunch with friends and ________ (14. laugh). In the evening, she ________ (15. return) home and ________ (16. spend) time with her family. They often ________ (17. watch) movies or ________ (18. play) games together. Susan ________ (19. enjoy) these moments because they ________ (20. help) her feel relaxed and happy.
Đáp án:
Tham khảo thêm bài viết:
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại đơn là một trong những thì dễ dùng và thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bài viết trên của PREP sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS, TOEIC. Chúc bạn đạt được điểm số thật cao trong các kỳ thi sắp tới. Nếu như bạn có câu hỏi hay đóng góp cho PREP, hãy bình luận ngay phía dưới nhé!