Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn (Present Simple) - Công thức, dấu hiệu, cách sử dụng và bài tập

I. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong 12 thì ngữ pháp tiếng Anh. Thời hiện tại đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, thói quen của con người, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại. Ví dụ:

Để hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, các bạn hãy tưởng tượng thời gian như một đường thẳng, biểu thị mối quan hệ về thời gian theo trật tự: thì quá khứ, thì hiện tại và thì tương lai. Ví dụ như ảnh dưới đây:

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh

II. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, đó là hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường, cụ thể:

1. Động từ tobe

Loại câu

Công thức + Ví dụ

Câu khẳng định

Công thức:

S (chủ ngữ) + am/is/are + danh từ/tính từ.

  • I + am + N/Adj
  • You/We/They + are + N/Adj
  • He/She/It + is + N/Adj

Ví dụ:

  • I am Jackson. (Tôi là Jackson.)
  • They are my cousins. (Họ là anh em họ của tôi.)
  • He is an autopsy. (Anh ấy là nhân viên khám nghiệm tử thi.)

Câu phủ định

Công thức:

S (chủ ngữ) + am/is/are + not + danh từ/ tính từ (is not = isn’t; are not = aren’t).

  • I’m not (am not) + + N/Adj
  • You/ We/ They + aren’t + N/Adj
  • She/He/It + isn’t + N/Adj

Ví dụ:

  • I am not/ I’m not a widow. (Tôi không phải là góa phụ.)
  • They are not/ aren’t reputable partners. (Họ không phải những đối tác uy tín.)
  • She is not/ isn’t the president's child. (Cô ấy không phải là con của tổng thống.)

Câu nghi vấn

Công thức:

Am/ is/ are (not) + S (chủ ngữ) + danh từ/tính từ? hoặc Wh- + is/ are (not) + S (chủ ngữ) + danh từ/tính từ?

  • Am I + N/Adj…?
  • Are You/We/They + N/Adj…?
  • Is She/He/It + N/Adj…?

Ví dụ:

  • Are you ok? No, I’m not. (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn.)
  • Are you Peter's father? Yes, I am. (Bạn là bố của Peter à? Đúng là tôi.)
  • Is she that A-list star's girlfriend? Yes, she is. (Cô ấy là bạn gái của ngôi sao hạng A đó đúng không? Đúng là cô ấy.)
  • Who is the homeroom teacher of this class? (Giáo viên chủ nhiệm của lớp này là ai?)
  • What are the main issues? (Các vấn đề chính là gì?)

2. Động từ thường

Câu khẳng định

Công thức:

S + V (nguyên thể/s/es).

  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).

Ví dụ:

  • I like to eat bananas and eggs for breakfast. (Tôi thích ăn chuối và trứng vào bữa sáng.)
  • She goes on a picnic at the end of every month. (Cô ấy đi dã ngoại vào cuối mỗi tháng.)
  • They go on a business trip to London. (Họ đi công tác ở Luân Đôn.)

Câu phủ định

Công thức:

S + do/ does + not + V (nguyên thể).

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ví dụ:

  • I do not like to eat spicy food. (Tôi không thích ăn đồ ăn cay.)
  • He does not enjoy traveling by plane because he is afraid of heights. (Anh ấy không thích đi du lịch bằng máy bay vì anh ấy sợ độ cao.)
  • We do not watch horror movies at night. (Chúng tôi không xem phim kinh dị vào ban đêm.)

Câu nghi vấn

Công thức:

Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? hoặc Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ:

  • Do you enjoy going to the coast during the summer? (Bạn có thích đến bờ biển vào mùa hè không?)
  • Does he often participate in community service activities to help those in need? (Anh ấy có thường tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng để giúp đỡ những người cần không?)
  • Where does he prefer to go for vacation when he has time off? (Anh ấy thích đi đâu để nghỉ dưỡng khi có thời gian rảnh?)
  • What do you usually do after finishing your work for the day? (Bạn thường làm gì sau khi hoàn thành công việc trong ngày?)

Lưu ý: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, nhiều bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu hơn về kiến thức này bạn nhé!

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Đâu là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn? Thông thường, thời hiện tại đơn tiếng Anh được nhận biết qua những trạng từ chỉ tần suất như trong bảng sau:

Trạng từ chỉ tần suất

Ý nghĩa

Ví dụ

Always

/ˈɑːl.weɪz/

Luôn luôn

I always send letters to ask about my grandmother at Christmas. (Tôi luôn gửi thư để hỏi thăm bà tôi vào dịp Giáng sinh.)

Frequently

/ˈfriː.kwənt.li/

Thường xuyên

My sister frequently helps my father water the flowers in the garden. (Em gái tôi thường xuyên giúp bố tôi tưới hoa trong vườn.)

Usually

/ˈjuː.ʒu.əl/

Thường thường

They usually drink milk tea on Friday afternoons. (Họ thường uống trà sữa vào những buổi chiều thứ Sáu.)

Often

/ˈɑːf.tən/

Thường

Office workers often work from 9am to 5pm (Nhân viên văn phòng thường làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)

Regularly

/ˈreɡjələrli/

Thường xuyên

I regularly buy flowers at the beginning of the week. (Tôi thường xuyên mua hoa vào đầu tuần.)

Sometimes

/ˈsʌm.taɪmz/

Thỉnh thoảng

I sometimes go to the movies with my cousin. (Thỉnh thoảng tôi đi xem phim với anh họ.)

Seldom

/ˈsel.dəm/

Hiếm khi

I seldom drink pure black coffee. (Tôi hiếm khi uống cà phê đen nguyên chất.)

Rarely

/ˈrer.li/

Rất hiếm khi

I rarely text my old elementary school friends. (Tôi hiếm khi nhắn tin cho những người bạn cũ thời tiểu học.)

Hardly

/ˈhɑːrd.li/

Hầu như không

My mother hardly drinks nut milk. (Mẹ tôi hầu như không uống sữa hạt.)

Never

/ˈnev.ɚ/

Không bao giờ

That boy never accepts things from strangers. (Cậu bé đó không bao giờ nhận đồ của người lạ.)

Every + khoảng thời gian hoặc thời điểm (day, week, month, year, summer,…)

I submit work reports on the 31st of every month. (Tôi nộp báo cáo công việc vào ngày 31 hàng tháng.)

Once, twice, three times, four times… + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

I use eye drops twice a day. (Tôi sử dụng thuốc nhỏ mắt hai lần một ngày.)

IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Có các cách chia động từ thì hiện tại đơn như sau:

Quy tắc

Ví dụ

Nếu bắt gặp giới từ “of” trong câu ⏩ chia động từ theo danh từ đứng trước nó.

A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the meeting room. (Một bó hoa hồng vàng mang lại màu sắc và hương thơm cho căn phòng họp.)

Nếu bắt gặp “or, nor” trong câu ⏩ chú ý danh từ đứng gần động từ nhất và chia động từ theo danh từ đó.

Neither John nor his teammates agree with the supervisor’s decision. (Cả John và đồng đội của anh đều không đồng ý với quyết định của người giám sát.)

Danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng, số lượng ⏩ động từ chia theo số ít.

Five years is long enough for him to think of making a career change. (5 năm là thời gian đủ lâu để anh ấy nghĩ đến việc thay đổi nghề nghiệp.)

Với những danh từ đứng sau “a lot of, some of, all of, none of, half of,…” ⏩động từ chia theo danh từ đó.

  • All of the chicken is gone. (Toàn bộ con gà đã biến mất.)
  • All of the chickens are gone. (Toàn bộ đàn gà đã biến mất.)

V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ) nhé!

1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ví dụ:

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ví dụ:

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh

3. Diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể như giờ tàu, giờ máy bay khởi hành hay một lịch trình nào đó. Ví dụ:

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể

Thì hiện tại đơn diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể. Ví dụ:

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể

5. Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Thì hiện tại đơn sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại I ở mệnh đề If (mệnh đề điều kiện). Công thức:

If + S + V (s/es), S + will + V

Ví dụ:

Cách dùng cấu trúc thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại I

VI. Câu bị động thì hiện tại đơn

Bạn đã biết cách dùng câu bị động thì hiện tại đơn chưa? Nếu chưa, cùng PREP tham khảo cấu trúc và cách sử dụng dưới đây nhé!

Loại câu

Cấu trúc câu bị động

Ví dụ

Câu khẳng định

S + am/is/are + PII + (by O).

  • These apples are peeled by my sister. (Những quả táo này được chị tôi gọt vỏ.)
  • My phone is confiscated by my dad because I played games too much. (Tôi bị bố tịch thu điện thoại vì chơi game quá nhiều.)

Câu phủ định

S + am/is/are + not + PII + (by O).

  • This smoke tube is not repaired. (Ống khói này chưa được sửa.)
  • These dresses aren't purchased by customers. (Những chiếc váy này không được khách hàng nào mua cả.)

Câu nghi vấn

Am/is/are + S + PII + (by O)?

  • Is this picture drawn by Linda? (Bức tranh này có phải do Linda vẽ không?)
  • Are those dogs taken by dognappers? (Những con chó đó bị bắt bởi lũ trộm chó à?)

Để hiểu hơn về cách chuyển câu chủ động sang câu bị động, bạn có thể tham khảo thêm bài viết “Câu bị động (Passive Voice): Định nghĩa, Công thức, Cách dùng đầy đủ!” của PREP!

VII. Bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh

Dưới đây, PREP đã tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh, ôn luyện để nắm vững chủ điểm ngữ pháp trên bạn nhé!

Bài 1: Chọn đáp án thích hợp:

1. I _____ at a newspaper office.

  1. work
  2. works
  3. working

2. She _____ with 2 dogs and 3 cats.

  1. live
  2. lives
  3. living

3. Buffaloes _____ on grass.

  1. feed
  2. feeds
  3. feeding

4. He _____ hundreds of millions every month.

  1. earn
  2. earns
  3. earning

5. William _____ to be a bishop.

  1. want
  2. wants
  3. wanting

6. Emily _____ many delicious tiramisu cakes.

  1. make
  2. makes
  3. making

7. Will and his wife _____ in Singapore.

  1. live
  2. lives
  3. living

8. Linda and her brother _____ to play card games.

  1. like
  2. likes
  3. liking

9. Susan _____ Portuguese very well.

  1. speak
  2. speaks
  3. speaking

10. John _____ at the treasury in the morning.

  1. arrive
  2. arrives
  3. arriving

Bài 2: Chia động từ:

  1. I (be) ________ at the library at the weekend.
  2. She (not/study) ________ on Saturday and Sunday.
  3. My students (be not) ________ hard-working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. I usually (meditate) ________ at 5 am.
  6. She (live) ________ in a luxurious and modern apartment.
  7. Where (be)____ your children?
  8. My younger brother (work) ________ in a city ​​court.
  9. Mice (like) ________ to eat cheese.
  10. She (live)________ in the South of England.

Bài 2: Chia động từ trong đoạn văn:

Every day, Susan ________ (1. wake) up at 6 a.m. After Susan ________ (2. wake) up, she ________ (3. take) a shower and ________ (4. prepare) breakfast. Breakfast usually ________ (5. include) bread, eggs, and a glass of juice. Susan ________ (6. like) to have breakfast with her family. After breakfast, she ________ (7. take) the kids to school and ________ (8. go) to work.

At work, Susan ________ (9. meet) with colleagues and ________ (10. discuss) projects. She ________ (11. work) hard and ________ (12. try) to finish her tasks on time. At noon, Susan ________ (13. have) lunch with friends and ________ (14. laugh). In the evening, she ________ (15. return) home and ________ (16. spend) time with her family. They often ________ (17. watch) movies or ________ (18. play) games together. Susan ________ (19. enjoy) these moments because they ________ (20. help) her feel relaxed and happy.

Đáp án:

Bài tập 1

Bài tập 2

Bài tập 3

1. A

2. B

3. A

4. B

5. B

6. B

7. A

8. A

9. B

10. B

1. am

2. doesn’t study

3. aren’t

4. has

5. meditate

6. lives

7. are

8. works

9. like

10. lives

  1. wakes
  2. wakes
  3. takes
  4. prepares
  5. includes
  6. likes
  7. takes
  8. goes
  9. meets
  10. discusses
  11. works
  12. tries
  13. has
  14. laughs.
  15. returns
  16. spends
  17. watch
  18. play
  19. enjoys
  20. help

Tham khảo thêm bài viết:

Thì hiện tại đơn là một trong những thì dễ dùng và thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng rằng bài viết trên của PREP sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS, TOEIC. Chúc bạn đạt được điểm số thật cao trong các kỳ thi sắp tới. Nếu như bạn có câu hỏi hay đóng góp cho PREP, hãy bình luận ngay phía dưới nhé!

Link nội dung: https://iir.edu.vn/cach-dung-cau-truc-thi-hien-tai-don-present-simple-trong-tieng-anh-a17982.html