Enough là gì? Tất tần tật về công thức và cách dùng

Key takeaways

Cấu trúc Enough trong tiếng Anh:

Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Enough:

Enough là gì?

Enough vừa là từ hạn định, vừa là đại từ, trạng từ trong tiếng Anh có nghĩa là đủ. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng cũng như các loại từ đi kèm mà enough sử dụng với cấu trúc khác nhau.

Ví dụ:

Các cách sử dụng Enough

Công thức Enough với danh từ

Theo từ điển Oxford, nghĩa của Enough khi đi với danh từ là: “used before plural or uncountable nouns to mean ‘as many or as much as somebody needs or wants” - nghĩa: được sử dụng trước danh từ số nhiều hoặc không đếm được để có nghĩa là 'nhiều hoặc nhiều như ai đó cần hoặc muốn.

Cấu trúc: Subject (Chủ ngữ) + Verb (Động từ) + Enough + Noun (Danh từ) + FOR Object (Tân ngữ) (nếu có) + to V

Ví dụ:

Cấu trúc Enough với tính từ

Theo từ điển Oxford, nghĩa của Enough khi đi với những cụm tính từ sau là:

Cấu trúc: Subject (Chủ ngữ) + Verb (Động từ) + Adjective (Tính từ) + Enough + FOR Object (Tân ngữ) (nếu có) + to V

Ví dụ:

Cấu trúc Enough với trạng từ

Cấu trúc: Subject (Chủ ngữ) + Verb (Động từ) + Adverb (Trạng từ) + Enough + FOR Object (Tân ngữ) (nếu có) + to V

Ví dụ:

Enough là gì? Tất tần tật về công thức và cách dùng

Đọc thêm:

  1. Cấu trúc Appreciate

  2. Cấu trúc câu suggest

Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Enough

Lược bỏ các từ

Ví dụ câu đúng và câu sai:

Câu gốc

Câu sai

Câu đúng

Lisa is very thin. She can become a model.

Lisa is very thin enough to become a model.

Lisa is thin enough to become a model.

The food is very spicy. I can eat it.

The food is very spicy enough to eat.

The food is spicy enough to eat.

He is very strong. He can bring this table.

He is very strong enough to bring this table.

He is strong enough to bring this table.

Lược bỏ cụm for somebody khi dùng enough để nối câu

Ví dụ câu đúng và câu sai:

Câu gốc

Câu sai

Câu đúng

John is intelligent. He can become a doctor.

John is intelligent enough for him to become a doctor.

John is intelligent enough to become a doctor. (John đủ thông minh để trở thành bác sĩ)

I am free. I can visit you tomorrow

I am free enough for me to visit you tomorrow

I am free enough to go visit you tomorrow. (Tôi đủ rảnh để đi thăm bạn vào ngày mai)

Tom is smart. He is the smartest in his school.

Tom is smart enough for him to be the smartest in his school.

Tom is smart enough to be the smartest in his school. (Tom đủ thông minh để trở thành người thông minh nhất trong trường của mình)

Khi sử dụng enough để nối hai câu thành một

Khi sử dụng enough để nối hai câu thành một, nếu chủ ngữ câu 1 trùng với tân ngữ câu 2 thì khi ghép lại, cần phải bỏ tân ngữ của câu thứ 2.

Ví dụ câu đúng và câu sai:

Câu gốc

Câu sai

Câu đúng

1. The coffee is quite hot. I can’t drink it.

The coffee isn’t cold enough for me to drink it

The coffee isn’t cold enough for me to drink. (Cà phê không đủ lạnh để tôi uống.)

2. This task is very easy. She can finish it.

This task is easy enough for her to finish it.

This task is easy enough for her to finish. (Nhiệm vụ này đủ dễ dàng để cô ấy hoàn thành.)

3. She is very lovely. He falls for her.

She is lovely enough for him to fall for her

She is lovely enough for him to fall for. (Cô ấy đủ đáng yêu để anh ấy phải lòng)

Bài tập vận dụng

Bài tập 1. Điền các từ còn thiếu vào câu sau đây để tạo thành câu hoàn chỉnh với cấu trúc enough:

  1. That car isn't __________ to take us all to the airport. (big)

  2. They didn't order __________ pizza for the party.

  3. I left home __________ to catch the train, but I missed it. (early)

  4. John's voice isn't __________ to sing that song. (good)

  5. Sheila has eaten __________ to feel full.

  6. The movie was not __________ to keep my attention. (interesting)

  7. Mary didn't do __________ exercises to lose weight.

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây với cấu trúc enough:

  1. We don't have __________ guests yet to use the big room.

A. much enough

B. many enough

C. enough

D. too much

  1. This book is not __________ to be adapted into a movie.

A. interesting enough

B. interested enough

C. interestingly enough

D. enough interesting

  1. I couldn't get a good photo of the bird because it was not __________.

A. still enough

B. still

C. enough still

D. too still

  1. Jack didn't study __________ to get a high grade.

A. hard enough

B. enough hard

C. hardly enough

D. enough hardly

  1. The water wasn't __________ to drink.

A. clean enough

B. enough clean

C. cleanly enough

D. enough cleanly

Bài tập 3. Viết lại các câu saubằng cấu trúc “enough” nhưng không làm thay đổi ý nghĩa:

  1. This room is so big, it should fit all the furniture.

  2. I can’t drink this coffee, it’s not hot.

  3. He spoke louder so that everyone could hear.

  4. The book was so interesting, I read it twice.

  5. The rain was so heavy that we had to cancel the picnic.

Bài tập 4. Tìm ra câu sai trong các câu sau:

A. The shoes are big enough for me.

B. I don't have enough time to watch a movie tonight.

C. The restaurant didn't have enough good service.

A. The dress is short enough for me to wear to the party.

B. He isn't old enough to drive yet.

C. The cake wasn't sweet enough for my taste.

A. She has enough money to buy the dress.

B. They didn't have enough time to finish the project on time.

C. The car doesn't go enough fast to win the race.

A. The concert wasn't loud enough for my taste.

B. The job wasn't easy enough for him to finish quickly.

C. The watermelon was enough ripe to eat.

A. He is old enough to drive a car.

B. The book wasn't interesting enough to hold her attention.

C. The machine isn't strong enough to lift the heavy box.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. big enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau tính từ để biểu thị không đủ mức độ hoặc kích thước. Câu này có nghĩa là chiếc xe không đủ lớn để chở được tất cả chúng ta đến sân bay.

  2. enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau danh từ pizza để biểu thị không đủ mức độ hoặc số lượng. Câu này có nghĩa là họ không đặt đủ số lượng pizza cho tiệc.

  3. early enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau tính từ để biểu thị không đủ mức độ hoặc lượng thời gian. Câu này có nghĩa là tôi rời nhà không đủ sớm để kịp xe lửa nhưng tôi đã bị lỡ.

  4. good enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau tính từ để biểu thị không đủ mức độ hoặc chất lượng. Câu này có nghĩa là giọng hát của John không đủ hay để hát bài hát đó.

  5. enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau từ động từ để biểu thị đủ hoặc không đủ lượng thức ăn. Câu này có nghĩa là Sheila đã ăn đủ để cảm thấy no.

  6. interesting enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau tính từ để biểu thị không đủ mức độ hoặc chất lượng. Câu này có nghĩa là bộ phim không đủ hấp dẫn để giữ được sự chú ý của tôi.

  7. enough - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau danh từ exercises để biểu thị không đủ mức độ hoặc lượng. Nó có nghĩa là Mary không tập đủ để giảm cân.

Bài tập 2:

  1. C. "enough" - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng để biểu thị đủ hoặc không đủ số lượng. Câu này có nghĩa là chúng ta không có đủ khách mời để sử dụng phòng lớn.

  2. A. "interesting enough" - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau tính từ để biểu thị không đủ mức độ hoặc chất lượng. Câu này có nghĩa là cuốn sách này không đủ thú vị để được chuyển thể thành phim.

  3. B. "still" - Trong câu này, cấu trúc enough không được sử dụng. Thay vào đó, từ "still" được sử dụng để biểu thị tính ổn định của chim. Câu này có nghĩa là tôi không thể chụp được một bức ảnh đẹp của con chim vì nó không đứng yên đủ.

  4. A. "hard enough" - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau trạng từ để biểu thị không đủ mức độ công sức hoặc nỗ lực. Câu này có nghĩa là Jack không học chăm chỉ đủ để đạt điểm cao.

  5. A. "clean enough" - Trong câu này, cấu trúc enough được sử dụng sau tính từ để biểu thị không đủ mức độ hoặc chất lượng. Câu này có nghĩa là nước không đủ sạch để uống.

Bài tập 3:

  1. The room is big enough to fit all of the furniture.

  2. The coffee isn't hot enough for me to drink.

  3. The room is big enough to fit all of the furniture.

  4. He spoke loudly enough for everyone to hear.

  5. The rain was enough heavy to cancel the picnic.

  6. The book was interesting enough to read twice.

  7. The rain was heavy enough to cancel the picnic.

Bài tập 4:

  1. C. The restaurant didn't have enough good service. - Câu sai vì lẽ ra phải là "The restaurant didn't have good enough service."

  2. C. The cake wasn't sweet enough for my taste. - Câu sai vì lẽ ra phải là "The cake wasn't sweet enough for me."

  3. C. The car doesn't go enough fast to win the race. - Từ "enough" nên được đặt trước tính từ chứ không phải sau nó. Trong trường hợp này, chúng ta cần dùng nó trước "fast."

  4. C. The watermelon was enough ripe to eat. - Câu này sai vì lẽ ra phải là "The watermelon was ripe enough to eat."

  5. B. The book wasn't interesting enough to hold her attention. - Câu sai vì trật tự từ không đúng. Nó nên là "The book wasn't interesting enough to hold her attention."

Tổng kết

Trên đây là những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản liên quan đến các cấu trúc enough, hy vọng người học có thể áp dụng trong quá trình học tiếng Anh của mình. Người học hãy ôn luyện kiến thức này thường xuyên để ghi nhớ lâu và sử dụng phù hợp với ngữ cảnh.

Link nội dung: https://iir.edu.vn/enough-la-gi-tat-tan-tat-ve-cong-thuc-va-cach-dung-a17979.html