Cấu trúc before trong tiếng Anh [Cách dùng và bài tập]

“He finished his homework before going to class.Anh ấy đã hoàn thành bài tập trước khi đến lớp.”Trong tiếng Anh cấu trúc before là một trong những cấu trúc đơn giản và được sử dụng khá phổ biến. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp hợp những kiến thức cơ bản về cấu trúc before để cho các bạn dễ dàng nắm được cấu trúc này nhé.

1. Sơ lược về cấu trúc Before vị trí của mệnh đề chứa before

Cấu trúc before được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày khá phổ biến. Đồng thời, cấu trúc này cũng được các giáo viên lựa chọn trong những bài test trình độ dành cho học sinh của mình.

1.1. Định nghĩa ( Before là gì )

Before có nghĩa là “trước đó”.

Before được sử dụng trong câu với các vai trò khác nhau như giới từ, trạng từ hoặc từ nối.

Ví dụ:

Before dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

Xem thêm: Cấu trúc if only trong tiếng Anh

1.2. Vị trí của mệnh đề dùng Before trong câu

Trong một câu, mệnh đề before có thể đứng phía trước hoặc phía sau mệnh đề còn lại. Khi mệnh đề before đứng trước, nó được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy.

Cấu trúc before trong tiếng Anh [Cách dùng và bài tập]

Ví dụ:

2. Cách dùng cấu trúc Before trong tiếng Anh

Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà người ta sẽ cân nhắc sử dụng cấu trúc before như thế nào cho hợp lý. Nhìn chung. Có ba cấu trúc before thường dùng. Cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết trong phần tiếp theo dưới đây.

2.1. Before ở quá khứ

Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc before có dạng như sau;

Before + simple past, past perfectpast perfect + before + simple past

Cấu trúc before ở quá khứ dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

Nếu trước before là mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.

Ví dụ:

Cấu trúc before trong tiếng Anh [Cách dùng và bài tập]

2.2. Before ở hiện tại

Ở thì hiện tại, cấu trúc before có dạng như sau:

Before + simple present, simple presentsimple present + before + simple present

Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về một thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì đó.

Nếu mệnh đề trước before được chia ở thì hiện tại đơn thì sau before mệnh đề cũng ở dạng hiện tại đơn.

Ví dụ:

Xem thêm: Cấu trúc have got và những ví dụ cụ thể trong tiếng Anh

2.3. Before ở tương lai

Cấu trúc before ở thì tương lai có dạng:

Before + simple present, simple futuresimple future + before + simple present

Cấu trúc before trong trường hợp này được sử dụng để nói về một hành động, sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động sự kiện nào đó.

Nếu trước before mệnh đề được chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề sau before được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

3. Phân biệt cấu trúc Before và After trong tiếng Anh

Khi nhắc đến cấu trúc before người ta thường nghĩ ngay đến cấu trúc after đẻ so sánh. After có nghĩa trái ngược với before.

Nếu như before có nghĩa là “trước khi” thì after có nghĩa là “sau đó”.

Cấu trúc before trong tiếng Anh [Cách dùng và bài tập]

Dưới đây là các dạng cấu trúc của after trong tiếng Anh.

Cấu trúc after dạng 1:

After + past simple + present simple

Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự kiện, hành động diễn ra trong quá khứ và để lại hậu quả đến hiện tại.

Ví dụ:

Cấu trúc after dạng 2:

After + present perfect/simple present + simple future

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được thực hiện kế tiếp một hành động.

Ví dụ:

Cấu trúc after dạng 2

After simple past + simple past

Trong cấu trúc after này, hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

Xem thêm: Cấu trúc agree trong tiếng Anh và những lưu ý

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before trong tiếng Anh

Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ nhưng vô cùng quan trọng để giúp các bạn sử dụng cấu trúc before được chính xác hơn nhé.

Xem thêm: Cấu trúc object trong tiếng Anh và ví dụ minh họa

5. Bài tập về cấu trúc Before trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập nhỏ để giúp các bạn luyện tập cấu trúc before trong tiếng Anh nhé.

Bài tập: Fill in the correct form of the words to complete the following sentences.

  1. She came to see me before she (board)_____the plane back home.
  2. He (move) _____house before we found him.
  3. She (come) _____before me.
  4. You should wash your hands before (eat)_____.
  5. Students need to (study) _____old lessons before going to school.
  6. Put your clothes (away)_____before it rains.
  7. He (finish)_____the cake before she returned.
  8. The house will be cleaned before you (move)_____in.
  9. Before (choose) _____a university, you need to determine your interests and passions.
  10. Change your negative habits before your life (ruin)_____.

Đáp án:

  1. Boarded
  2. Moved
  3. Came/ will come/ is going to come
  4. Eating
  5. Study
  6. Finished
  7. Move
  8. Choosing
  9. Is ruined

Trên đây chúng mình đã mang đến những kiến thức đầy đủ về bổ ích về cấu trúc before trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức này các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc chinh phục cấu trúc before nói riêng và ngữ pháp tiếng Anh nói chung nhé.

Cấu trúc before trong tiếng Anh [Cách dùng và bài tập]

Link nội dung: https://iir.edu.vn/cau-truc-before-trong-tieng-anh-cach-dung-va-bai-tap-a17947.html