Count là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “đếm, tính, coi như, kể đến”. Tuy nhiên, count cũng có thể kết hợp với các giới từ “on, in, out” để tạo ra những cụm động từ với ý nghĩa khác nhau. Vậy count on là gì? count in là gì? count out là gì? Cách dùng chúng như thế nào? Hãy cùng Ivycation khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Tùy vào từng trường hợp ngữ cảnh, count on sẽ mang ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Whenever you have troubles, you can count on me. (Bất cứ khi nào bạn gặp rắc rối, bạn có thể dựa vào tôi).
Don’t count on anyone, you should help yourself. (Đừng có trông chờ vào ai cả, bạn nên học cách giúp đỡ chính mình đi)
Ví dụ:
Sorry I am late, I didn’t count on getting stuck in traffic. (Xin lỗi tôi đến muộn, tôi đã không mong bị tắc đường.)
Being a superstitious person, I usually count on zodiac signs. (Là một người tin vào số mệnh, tôi hay dựa vào cung hoàng đạo.)
Count on có thể đứng một mình hoặc sử dụng với cấu trúc: count on somebody/ something.
Ví dụ:
Children counting on their parents too much are more difficult to success than children living independently soon. (Những đứa trẻ dựa dẫm vào bố mẹ quá nhiều thì khó thành công hơn những đứa trẻ sống tự lập sớm.)
I am very proud of my friends because I can count on them whenever I feel hopeless. (Tôi rất là tự hào về những người bạn của mình vì tôi có thể tin tưởng vào họ bất cứ khi nào tôi thấy tuyệt vọng.)
Count in có nghĩa là rủ ai đó tham gia một hoạt động nào đó.
Ví dụ:
We will play football tomorrow. Do you want to count us in? (Mai chúng mình đi đá bóng. Bạn có muốn tham gia không?)
Do you want to take part in the party next week? Yes , count me in. (Bạn có muốn tham gia buổi kích tuần tới không? Có chứ, tôi đi với.)
Count in được sử dụng với cấu trúc: Count someone in
Ví dụ:
Hey, Peter, we’re gonna go to Lan’s house to celebrate her birthday party - want to come? Sure, count me in. (Này Peter, chúng mình sắp đến nhà Lan để tổ chức sinh nhật cho cô ấy - bạn muốn đi không? Có chứ, rủ tớ với.)
Sau đây là những ý nghĩa của count out.
Ví dụ:
She is too lazy to do teamwork. Count her out. (Cô ấy quá lười biếng để làm việc nhóm. Loại cô ấy ra đi.)
I am not fond of picnics, so when you tend to go on a picnic with someone, count me out. (Tôi không thích dã ngoại, vì vậy khi nào bạn định đi dã ngoại với ai đó, trừ tôi ra.)
Ví dụ:
After a hard - working day, I am counting out the money that I made. (Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đang đếm số tiền mà tôi kiếm ra được.)
Count out được sử dụng với cấu trúc:
Ví dụ:
He is counting out the money that he has robbed. (Anh ta đang đếm số tiền mà anh ý vừa cướp được.)
Don’t count her out. She is very important in this event, she is the speaker. (Đừng có mà không mời cô ấy. Cô ấy rất quan trọng trong sự kiện này, cô ấy là diễn giả.)
Như vậy là vừa rồi, Ivycation đã giới thiệu đến bạn về 3 cụm đồng từ count on, count in và count out. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn đã nắm được count on là gì? Count in là gì? Count out là gì? Và cách sử dụng chúng.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/count-on-la-gi-count-in-la-gi-count-out-la-gi-a17903.html