Chủ đề theo sau động từ là to v hay ving luôn là một thắc mắc lớn của nhiều bạn mắc phải. Bởi số lượng động từ khá lớn kéo theo đó việc ghi nhớ của bạn học cũng trở nên khó khăn hơn. Một trong những động từ thường gây nhầm lẫn đối với bạn học đó là Continue. Dấu hỏi chấm lớn nhất có lẽ là không biết Continue to v hay ving. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster giải đáp ngay nhé!
Continue /kənˈtɪnjuː/ thuộc từ loại động từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “tiếp tục”, Cấu trúc đi cùng Continue được sử dụng khá nhiều trong các câu tiếng Anh.
Ví dụ:
Continue vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ vì thế ở mỗi vị trí thì Continue thể hiện sắc thái khác nhau:
Trong vai trò là nội động từ, Continue mang nghĩa là “một cái gì đó tiếp tục”
Ví dụ: If the heavy rain continues, I have to delay tonight’s plane. (Nếu trời mưa to tiếp tục, tôi phải hủy chuyến bay tối nay)
Trong vai trò là ngoại động từ, Continue mang nghĩa là “tiếp tục thứ gì/cái gì”
Ví dụ: After a cheat day, I continue eating healthy. (Sau khi một ngày ăn uống thả ga, tôi tiếp tục ăn lành mạnh.)
Dùng cấu trúc Continue + to v hay ving vẫn luôn là một trong những lỗi dễ thấy nhất ở các bạn học. Continue trong tiếng Anh có thể nói là một từ khá đa di năng khi có thể vừa kết hợp với to v và ving lẫn danh từ, tính từ. Để giải đáp cho phần kiến thức này được rõ ràng, hãy cùng đọc ngay phần thông tin dưới đây:
Cấu trúc: S+ Continue + V-ing/to V (Tiếp tục làm gì)
Mặc dù cấu trúc nhìn có vẻ khác nhau tuy nhiên khi Continue + ving hay to v đều có một ý nghĩa là tiếp tục làm gì đó.
Ví dụ: I think he will continue attacking Lan. (Tôi nghĩ anh sẽ tiếp tục tấn công Lan.)
Xem thêm:
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Cấu trúc: S+ Continue (with) + N (Tiếp tục điều gì đó)
Ví dụ: Our group decided to continue the campaign. (Nhóm tôi quyết định tiếp tục chiến dịch.)
Cấu trúc: S + Continue + to be Adj (Tiếp tục như thế nào)
Sự kết hợp của Continue với tính từ thường khá hiếm, chúng chỉ xuất hiện ở một số từ.
Ví dụ: I have to continue to be brave! (Tôi phải tiếp tục thật dũng cảm!)
Tìm hiểu cấu trúc Continue: Continue to v hay ving
Tuy là cùng chung một cấu trúc nhưng với Continue sẽ được sử dụng đa dạng các trường hợp khác nhau như:
Ví dụ: Lan wants to continue researching this issue. (Lan muốn tiếp tục nghiên cứu vấn đề này.)
Ví dụ: Does she want to continue and maintain this company? (Có phải cô ấy muốn tiếp tục duy trì công ty này?)
Ví dụ: The book will continue to be touching to all hearts. (Cuốn sách sẽ tiếp tục chạm đến trái tim của mọi người)
Cách sử dụng cấu trúc Continue
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
=> START TO V HAY VING? KHÁM PHÁ CÁC CẤU TRÚC VỚI START
Continue còn kết hợp với một số giới từ để tạo thành các cấu trúc, thành ngữ cố định trong tiếng Anh. Dưới đây là những cụm từ thường hay xuất hiện bạn có thể tham khảo:
Ví dụ: I decided to continue on my way. (Tôi quyết định tiếp tục trên con đường của chính mình.)
Ví dụ: My teacher continued by saying about communication. (Giảng viên của tôi tiếp tục bằng cách nói về truyền thông.)
Ví dụ: I continued with my free work. (Tôi tiếp tục với việc tự do của mình.)
Ví dụ: Ly will be continuing as marketer. (Ly sẽ tiếp tục là nhân viên marketing.)
Ví dụ: The project continues through Hue city. (Dự án tiếp tục đi qua thành phố Huế)
Các cụm từ đi cùng với Continue
Bài tập: Lựa chọn đáp án đúng sao cho phù hợp với câu cho trước
1. The doctor says James can come back home Sunday if he continues ___.
A. to improve
B. to improving
C. improve
2. Jean forced herself ___.
A. improve
B. to improving
C. improving
3. Phuong should ___ this semester to finish her study.
A. stop
B. continue
C. start
4. Sam has had ___ problems with her car.
A. continue
B. continuing
C. continual
5. Nam was angry because James ___ interrupted him.
A. continual
B. continually
C. continued
Đáp án:
1. A
2. C
3. B
4. C
5. B
Bài tập 2: Tìm ra lỗi sai trong các câu dưới đây:
1. Does she continue watch TV?
2. The teacher will continue to this issue until me understand.
3. Let’s continue to playing football!
4. They continual develop the website.
5. The boss can’t work with these continually interruptions.
Đáp án:
1. Does she continue watching TV?
2. The teacher will continue this issue until me understand. (Bỏ To)
3. Let’s continue to playing football! (Bỏ To)
4. They continually develop the website.
5. The boss can’t work with these continual interruptions.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Như vậy bài viết đang giải đáp cho bạn học những thắc mắc xoay quanh vấn đề Continue to v hay ving. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn khi làm bài. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Link nội dung: https://iir.edu.vn/nam-chac-ngay-cau-truc-cua-continue-continue-to-v-hay-ving-a17895.html