Consider to V hay Ving? – Cấu trúc, cách dùng và các cụm từ thường gặp

Mỗi khi cần diễn đạt sự cân nhắc, đắn đo, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “consider”. Vậy consider là gì? Có phải consider chỉ có nghĩa là “cân nhắc” hay không? Hãy cùng IZONE tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng cũng như các cụm từ thường gặp trong bài viết sau nhé!

Consider là gì?

Phát âm: /kənˈsɪd.ɚ/

Định nghĩa:

Ví dụ: Do not decide anything until you have carefully considered the circumstances. (Đừng quyết định bất cứ điều gì cho đến khi bạn đã xem xét cẩn thận các trường hợp.)

Consider to V hay Ving? - Cấu trúc, cách dùng và các cụm từ thường gặp

Ví dụ: Consider the supporters before increasing the ticket price. (Hãy cân nhắc các cổ động viên trước khi tăng giá vé.)

Ví dụ: He is currently considered the finest athlete in Great Britain. (Anh ấy hiện được coi là vận động viên giỏi nhất ở Anh.)

Ví dụ: We considered this newsletter to be very interesting. (Chúng tôi nghĩ là bản tin này rất thú vị)

Consider to V hay Ving?

“Consider” thường gặp nhiều trong rất nhiều bài tập khi học ngữ pháp và sử dụng từ vựng trong tiếng Anh.

Nhiều bạn học sẽ thường gặp những câu trắc nghiệm xoay quanh câu hỏi “Consider to V hay Ving?“. Câu trả lời là “Consider” chỉ đi cùng “V-ing” và không đi với “to V” (động từ nguyên thể).

Để biết cách ứng dụng đúng của To V, bạn có thể tham khảo bài viết sau: Động Từ Nguyên Thể Trong Câu

Cấu trúc consider thường gặp và các dùng

1. Cấu trúc consider đi với tính từ

Consider + Somebody/Something + Adj

Ví dụ:

Consider + Somebody/Something + to be + Adj

Ví dụ:

2. Cấu trúc Consider đi kèm với V-ing

Consider + Ving

Ví dụ: My mom is considering buying a new frying pan. (Mẹ tôi đang cân nhắc sẽ mua một chiếc chảo mới)

3. Cấu trúc consider đi với danh từ

Consider + Somebody/Something + Somebody/Something

Ví dụ:

Consider + Somebody/Something + as something

Ví dụ:

Consider + somebody/something + for

Ví dụ:

Các cụm từ thường gặp với consider

Consider có thể đi với một số cụm từ để tạo thành một cụm từ mang ý nghĩa mới như:

- Be highly/well considered = to be very much admired (được rất nhiều người ngưỡng mộ)

Ví dụ:

- All things considered (Xét về mọi mặt)

Ví dụ: Although he has experienced a great deal of difficulty since the death of his wife, he appears to be in good spirits, all things considered. (Mặc dù anh ấy đã trải qua rất nhiều khó khăn kể từ cái chết của vợ mình, nhưng anh ấy có vẻ rất vui vẻ, xét về mọi mặt.)

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với consider

Các từ đồng nghĩa với consider

Từ vựngPhát âmNghĩaThink over/θɪŋk ˈoʊ.vɚ/Cân nhắcContemplate/´kɔntem¸pleit/Trầm ngâm suy nghĩ, suy xétMull over/mʌl ˈoʊ.vɚ/Nghiền ngẫmAgonize/ˈæɡ.ə.naɪz/suy tính, cân nhắcDwell on/dwel ɑːn/Dành nhiều thời gian, suy nghĩ mãi.Ponder/ˈpɑːn.dɚ/Suy nghĩ cẩn thận về điều gì đó.

Ví dụ:

Các từ trái nghĩa với consider

Từ vựngPhát âmNghĩacross sb’s mind/krɔs - maind/bất chợt nghĩ tớiStrike/straik/Loé lên trong đầu

Ví dụ:

>>> Tham khảo thêm: So far là gì? - Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh

Bài tập cấu trúc consider

Bài 1: Chia động từ theo dạng đúng

  1. Have you guys ever consider (become) singers?
  2. Sarah, you need to consider (buy) that house.
  3. Our team leader doesn’nt consider James (qualified) for this position.
  4. Would your grandma consider (rent) that apartment?
  5. My little brother (consider) for that job.

Link nội dung: https://iir.edu.vn/consider-to-v-hay-ving-cau-truc-cach-dung-va-cac-cum-tu-thuong-gap-a17891.html