Trong bài viết trước về các liên kết các ý, elight đã đề cập đến các từ thể hiện sự tương phản của các câu. Trong bài viết ngày hôm nay, elight xin gửi đến các bạn những từ để bổ sung ý, thể hiện lý do hay sự liệt kê.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Những cách thông dụng nhất để bổ sung ý là sử dụng in addition, moreover và furthermore. Tất cả những từ này đều khá trang trọng và thường không được sử dụng trong văn nói.
Vị trí phổ biến nhất cho những liên từ này là ở đầu câu và theo sau là dấu phẩy. Một trường hợp ít phổ biến hơn là khi chúng nằm giữa 2 dấu phẩy hoặc đứng sau and
Ex: Regular yoga practice can reduce stress. In addition, it has been proved to boost the immune system.
These people get a lot of exercise. Their diets, moreover, are extremely healthy.
He’s a great leader, and furthermore he’s a genuinely good person.
Một từ ít trang trọng hơn với nghĩa tương tự là beside
Ex: I didn’t really want to take on the work. Besides, I was in the middle of writing a book at the time.
Khi muốn thêm một ví dụ khác hay muốn tăng thêm sức nặng cho lập luận của bản thân, chúng ta có thể sử dụng trạng từ similarly.
Ex: The previous project was subject to great scrutiny. Similarly, the present project has many opportunities for public engagement.
Để nói về lý do cho điều gì đó, chúng ta có thể sử dụng therefore, hay trang trọng hơn với consequently và thus. Những từ này có thể được đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
Ex: She did not receive the required number of votes. Therefore, she was eliminated from the contest.
These goods are cheaper and, consequently, more attractive to consumers.
He made an error, thus giving his opponent an advantage.
Hence cũng tương tự về mặt nghĩa như những từ phía trên. Tuy nhiên, thay vì liên kết các ‘lý do’, nó được theo sau bởi một danh từ hoặc một cụm động từ.
Ex: He had nothing more to lose. Hence his willingness to talk to the police.
She grew up in poverty and hence places great importance on earning a good wage.
ĐỌC THÊM: WHEREAS, DESPITE VÀ NEVERTHESS - CÁCH LIÊN KẾT CÁC Ý (1)
Một cách phổ biến để biểu hiện thứ tự các phần từ, chúng ta thêm đuôi -ly để tạo thành trạng từ chỉ thứ tự.
Ex: Firstly, pollution is high.
Thirdly, we need to protect our borders.
Đôi khi, nhất là trong các bài diễn thuyết, các số thứ tự nguyên bản cũng được sử dụng như trạng từ
Ex: Second, we need to recruit more operators.
Previously thể hiện rằng điều gì đó xảy ra trước điều mà các bạn đang thảo luận. Trong khi đó subsequently lại thể hiện rằng nó xảy ra sau đó.
Ex: He was chief executive of an oil company. Previously, he had worked in finance.
She was a war reporter and subsequently became an anti-war campaigner.
Các bạn còn muốn elight làm thêm về những liên từ hữu ích nào khác nữa thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn học tốt.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/moreover-consequently-va-therefore-cach-lien-ket-cac-y-2-a17889.html