Bạn đang phân chưa hiểu come up là gì?Come down là gì? Và cách sử dụng 2 cụm động từ này như thế nào? Vậy thì trong bài viết dưới đây, Ivycation sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa và cách dùng của 2 cụm động từ come up và come down nhé!
Ví dụ:
He suddenly come up to me and said that he wanted to invite me to his party. (Anh ấy đột nhiên đến gần tôi và nói rằng anh ấy muốn mời tôi đến bữa tiệc của anh ấy).
Ví dụ:
What have you come up in the meeting? (Bạn vừa nói gì trong cuộc họp đấy?)
Ví dụ:
The sun comes up in the morning. (Mặt trời mọc vào buổi sáng.)
Ví dụ:
Something bad has just come up to me. (Một điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra với tôi.)
Ví dụ:
He is coming up soon. (Anh ấy sẽ đến sớm thôi.)
Ví dụ:
The information is coming up on the computer screen. (Thông tin đang hiện lên trên màn hình máy tính.)
Khi nói về việc di chuyển về phía ai đó, ta có come up to somebody.
Ví dụ:
He is coming up to me. (Anh ta đang di chuyển về phía tôi).
Ngoài ra, Ivycation sẽ mở rộng thêm cho bạn các cụm động từ chứa ‘come up” nhé!
Ví dụ:
Whenever you have to come up against difficulties, I am always by your side. (Bất cứ khi nào bạn phải đối mặt với khó khăn, tôi luôn ở bên cạnh bạn.)
Ví dụ:
I have just come up with a new name: A phu. (Tôi vừa nghĩ ra cái tên mới : A Phủ)
Ví dụ:
The wind was so strong that many trees came down. (Gió mạnh đến nỗi nhiều cây rơi xuống đất.)
Hurry up! The rain is coming down. (Nhanh lên! Mưa đang rơi rồi!)
Ví dụ:
The number of students getting 9 marks at mid-term came down from 30 students to 20 students. (Số lượng học sinh đạt điểm 9 trong kỳ thi giữa kỳ giảm từ 30 học sinh xuống 20 học sinh.)
We could buy a house in the center of the city if the house prices came down. (Chúng ta có thể mua một ngôi nhà ở trung tâm thành phố nếu giá nhà giảm xuống.)
Ví dụ:
The party was so great that I haven’t come down yet. (Bữa tiệc thật tuyệt vời đến nỗi tôi chưa cảm thấy chán.)
Ví dụ:
After 3 hours of drinking drugs, my headache symptom has come down. (Sau 3 tiếng uống thuốc, triệu chứng đau đầu của tôi giảm hẳn.)
Ví dụ:
John decided to come down from Oxford University to follow their dream. (John quyết định rời Đại học Oxford để theo đuổi ước mơ của họ.)
Ví dụ:
My girlfriend will come down to London this weekend. (Bạn gái của tôi sẽ đến London vào cuối tuần này. -> London ở phía nam so với nơi bạn gái sinh sống.)
Come down khi nói đến giá cả/ cái gì đó ở mức thấp hơn, ta có cấu trúc Come down by … : giảm đến một mức nào đó.
Ví dụ:
After a bountiful harvest, the price of vegetables has come down by 50%. (Sau một mùa bội thu, giá rau giảm 50%.)
Come down from … to…: giảm từ (bao nhiêu) xuống còn (bao nhiêu).
Ví dụ:
The house prices came down from 10.000$ to 9000$. (Giá nhà giảm từ 10.000$ xuống còn 9000$.)
Như vậy vừa rồi, Ivycation đã giới thiệu đến bạn về come up là gì? Come down là gì? Cùng cách sử dụng 2 cụm động từ này. Cám ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi, đừng quên note lại các kiến thức vào một cuốn sổ nhỏ. Thường xuyên lấy ví dụ để dùng thành thạo nhé.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/come-down-la-gi-come-up-la-gi-a17862.html