Lý thuyết về chu kì tế bào: đặc điểm, các giai đoạn và sự điều hoà - Sinh 10

1. Chu kì tế bào là gì?

Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp, gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.

Kỳ trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ tế bào, gồm các pha nhỏ: G1, S, G2

Quá trình nguyên phân là hình thức phân chia phổ biến của tế bào nhân thực. Nguyên phân gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

2. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?

Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào - chu kì tế bào là gì

3.1. Kì trung gian

Kì trung gian diễn ra trong khoảng thời gian dài, chiếm phần lớn thời gian của 1 chu kì tế bào.

Kì trung gian gồm có 3 pha lần lượt diễn ra theo thứ tự: pha G1, pha S và pha G2.

3.2 Nguyên phân

Nguyên phân hay còn được gọi là pha M, diễn ra trong thời gian ngắn.

Quá trình nguyên phân gồm 2 giai đoạn lần lượt diễn ra theo thứ tự: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

Phân chia nhân bao gồm 4 kì diễn ra lần lượt theo thứ tự: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại.

Thoi phân bào được hình thành nối liên 2 cực tế bào.

Màng nhân, nhân con biến mất

Các NST kép ở trạng thái đóng xoắn cực đại quan sát được hình thái rõ rệt nhất.

NST liên kết với thoi phân bào tại tâm động.

NST tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Từng NST kép tách nhau ra tại tâm động tạo thành 2 NST đơn

Các NST đơn phân li về 2 cực tế bào

Các NST đơn dãn xoắn thành dạng sợi mảnh.

Hình thành 2 nhân mới.

Màng nhân xuất hiện.

Phân chia tế bào chất: Xảy ra từ đầu kì cuối quá trình nguyên phân.

3.3 Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

Ý nghĩa sinh học:

Ý nghĩa thực tiễn:

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng

Lý thuyết về chu kì tế bào: đặc điểm, các giai đoạn và sự điều hoà - Sinh 10

3. Sự điều hoà của chu kì tế bào

Tế bào bắt đầu phân chia khi nhận biết được tín hiệu kích thích phân bào từ bên trong và bên ngoài tế bào.

Ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào: Chu kỳ tế bào được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Nếu tế bào thoát khỏi sự kiểm soát chu kì tế bào và phân chia bất thường sẽ dẫn đến một số bệnh lí - cụ thể như hình thành khối u (ung thư).

4. Bài tập về chu kì tế bào

Câu 1: Cho các phát biểu sau về kì trung gian:

(1) Có 3 pha: G1, S và G2

(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng

(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi dẫn đến NST đơn nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit đính nhau ở tâm động

(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp các thành phần còn lại cần cho phân bào

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 2: Thoi phân bào có chức năng nào dưới đây?

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST

B. Là nơi NST bám và kéo NST phân ly về các cực của tế bào

C. Là nơi NST xếp thành 1 hàng ngang trong quá trình phân bào

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi tạo thành NST kép

Câu 3: Cho các dữ kiện sau:

(1) Các NST kép dần co xoắn

(2) Màng nhân và nhân con dần biến mất

(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện

(4) Thoi phân bào dần xuất hiện

(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

(6) Các nhiễm sắc tử tách nhau ra tạo thành 2 NST đơn và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào

(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST kép tại tâm động

(8) NST dãn xoắn dần

Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là:

A. (1), (2), (7)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (2), (4), (8)

Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, kết quả của quá trình nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do:

A. Các kì diễn ra theo một thứ tự nhất định và liên tiếp nhau

B. NST đơn nhân đôi thành NST kép, sau đó chia đều cho hai tế bào con

C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều về hai tế bào con

D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào

Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào trong các ý dưới đây?

A. Thay thế các tế bào già đã chết và làm cho cơ thể lớn lên.

B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử nhằm duy trì giống nòi.

C. Giúp cơ thể thực hiện hành động tư duy và vận động.

D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản.

Câu 6: Nếu tế bào nhân thực thực hiện phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian trực phân ngắn

B. Biến trở thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân

C. Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác so với tế bào mẹ

D. Các thế hệ sau tế bào con có sức sống giảm dần

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thuộc phân bào nguyên phân?

A. Tế bào có bộ NST 3n phân chia tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n.

B. Tế bào có bộ NST 2n phân chia tạo ra các tế bào con có bộ NST n.

C. Tế bào có bộ NST 4n phân chia tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n.

D. Tế bào vi khuẩn phân chia tạo ra các tế bào vi khuẩn mới.

Câu 8: Khi nói về phân bào, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Có 2 hình thức phân bào là trực phân và gián phân

B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con tạo ra có bộ NST khác tế bào mẹ

C. Thứ tự các pha của 1 chu kì tế bào là: G1 → S → G2 → M

D. Phân bào trực phân chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ (vi khuẩn)

Câu 9: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về

A. Sự kiểm soát chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể

B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa chu kì tế bào của cơ thể

C. Chu kì tế bào xảy ra ổn định

D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng 1 hế thống điều hòa rất phức tạp và tinh vi

Câu 10: Thời gian của 1 chu kì tế bào được xác định bằng:

A. thời gian sống và phát triển của 1 tế bào

B. thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp

C. thời gian xảy ra quá trình nguyên phân

D. thời gian diễn ra phân chia của tế bào chất

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: B

Câu 4: C

Câu 5: A

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8: C

Câu 9: B

Câu 10: B

Chu kì tế bào là một kiến thức hết sức quan trọng đối với Sinh học lớp 10 cũng như Sinh học THPT. Biết được tầm quan trọng của chu kì tế bào, VUIHOC đã viết bài viết này nhằm củng cố lý thuyết chu kì tế bào và kèm theo bộ câu hỏi ôn tập củng cố kiến thức. Để học thêm được nhiều các kiến thức hay và thú vị về Sinh học 10 cũng như Sinh học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

Link nội dung: https://iir.edu.vn/ly-thuyet-ve-chu-ki-te-bao-dac-diem-cac-giai-doan-va-su-dieu-hoa-sinh-10-a17751.html