Bạn đã nắm cấu trúc remind chưa? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án để nắm vững hơn kiến thức về cấu trúc remind nhé!
Khi học ngôn ngữ thứ 2 ngoài tiếng “mẹ đẻ” thì chắc chắn không dễ dàng với tất cả mọi người. Do vậy, việc ôn tập cũng như làm bài tập thường xuyên và áp dụng trong văn nói thường ngày sẽ giúp cho bạn ngày càng tiến bộ rõ rệt với ngôn ngữ này. Hôm nay, Ms Hoa TOEIC muốn gửi đến bạn về cấu trúc remind - cách dung và bài tập có đáp án trong tiếng Anh. Đây là một trong những cấu trúc tiếng anh cơ bản nhưng lại xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp thường ngày.
Trong tiếng Anh động từ Remind mang nghĩa là nhắc lại. Động từ Remind có 2 chức năng chính:
- Nhắc nhở, khơi gợi ai đó nhớ lại vấn đề nào đó.
- Giúp người nói hồi tưởng lại vấn đề trong quá khứ.
Remind là ngoại động từ - transitive verb, do đó động từ này luôn đi kèm với Đại từ chỉ người, và được chia theo chủ ngữ cũng như thì của câu.
Cấu trúc
S + Remind + O + to V
Cấu trúc này được dùng để nhắc nhở ai đó làm việc gì đó mà họ quên.
E.g:
- Please remind her to do her homework regularly. ==> Hãy nhắc nhở cô ấy làm bài tập về nhà thường xuyên.
- I just wanted to remind you to go to sleep, son. ==> Mẹ chỉ muốn nhắc con đi ngủ thôi con trai.
Cấu trúc
S + Remind + S.O + that + S + V
Cấu trúc này có ý nghĩa tương tự với cấu trúc trên, nhưng ở cấu trúc này Remind còn có thể kết hợp với một mệnh đề hoàn chỉnh. Ngoài ra cấu trúc remind có thể được sử dụng nhằm nêu lên một sự thật.
Eg:
- My boss reminds me that we have a very important meeting this week. ==> Sếp của tôi nhắc tôi rằng chúng ta có một cuộc họp rất quan trọng vào tuần này
- The weather girl reminds me that a heavy storm is approaching. ==> Cô gái dự báo thời tiết nhắc tôi rằng một cơn bão lớn đang đến gần.
Cấu trúc
S + Remind + S.O + about + Ving
Cấu trúc này được dùng để miêu tả một việc làm chưa xảy ra hoặc một nhiệm vụ hay hoạt động cần phải làm.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
Eg:
Minh did not remind me about bringing swimsuits to the party. Minh không nhắc tôi về việc mang theo đồ bơi tới bữa tiệc.
Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ of để nói về việc khiến cho người nói hoặc người nghe hồi tưởng lại một chuyện đã xảy ra trong quá khứ hoặc gợi nhớ lại về những điều vô tình bị lãng quên trong thời điểm hiện tại.
S + Remind + S.O + of + N/Ving
Eg:
You remind me of a friend I had 15 years ago. Anh làm tôi nhớ tới người bạn 15 năm trước.
Remind me of the schedule for next week. Hãy nhắc tôi về lịch trình cho tuần tới
Cấu trúc
May I Remind + S.O + …
Áp dụng cấu trúc Remind này với mục đích nhắc nhở ai đó, đặc biệt là nhắc nhở người lạ lần đầu gặp mặt, hoặc một nhóm người hay các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Eg:
May I remind all passengers that you must remain seated during the taking off and landing of the flight. (Tôi xin nhắc tất cả hành khách ngồi yên tại chỗ trong suốt quá trình cất cánh và hạ cánh của chuyến bay.)
Có nhiều bạn thường bị nhầm lẫn giữa cấu trúc Remind và Remember, vì cả hai cấu trúc này đều có liên quan đến việc ghi nhớ các thông tin trong đầu. Tuy nhiên hai động từ này khác nhau hoàn toàn, nên các bạn học cần lưu ý cách sử dụng của chúng.
- Remember (v) /rɪˈmembə(r)/: nhớ
- Remind (v) /rɪˈmaɪnd /: nhắc
Động từ Remember mang nghĩa hồi tưởng, nhớ, nhớ lại. Nếu ta “remember” một người hoặc một sự kiện nào đó ở quá khứ nghĩa là trí óc ta vẫn còn có những ấn tượng về người đó hoặc sự kiện đó và ta có thể hình dung ra được. Remember là nội động từ và cũng là ngoại động từ nên có thể đi kèm với Đại từ hoặc không, tuỳ vào mỗi trường hợp.
Eg:
- I can't remember anything about that show. ==> Tôi không thể nhớ bất cứ điều gì về chương trình đó.
- I remember that they used to be really close. ==> Tôi nhớ rằng họ đã từng rất thân thiết
Động từ remember thường không sử dụng trong thì tiếp diễn. Có thể sử dụng động từ nguyên thể có “to” hoặc “-ing”theo sau remember nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau.
Cấu trúc “Remember doing st“: nhớ đã làm việc gì, tức là trí nhớ của ta có ấn tượng về một việc nào đó đã làm trong quá khứ.
Eg:
- I remembered turning off the air conditioner before leaving the room. ==> Tôi nhớ tắt điều hòa trước khi rời khỏi phòng
Ngược lại, với Remind có nghĩa là “Khiến ai đó “Remember””, do đó khi muốn nhắc nhở hay lưu ý ai đó làm việc gì thì không sử dụng động từ Remember để diễn tả mà phải dùng Remind.
Eg:
- You remind me about the test. Cô nhớ nhắc tôi về bài kiểm tra.
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.
1. Did you rememberremind to lock the door before you leave?
2. She forgot to rememberremind him of the upcoming inspection.
3. She wanted to rememberremind him to pick up the colleague at the airport.
4. He rememberedreminded turning off the air conditioner before leaving for work.
5. She rememberedreminded him of his cousin.
6. Please rememberremind not to take the north elevator as it is being repaired.
7. The manager rememberedreminded everyone to take note of the changes in policy.
8. I've seen that movie before but don't rememberremind its name.
9. Please rememberremind to take one pill after each meal.
10. Seeing her in that white dress remembersreminds me of her mother.
Exercise 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
1. organize / Tom / sales meeting / reminded / have / to / the / you?
-> ______________________________________________________________ ?
2. me / reminds / childhood / song / of / this / my.
-> ______________________________________________________________ .
3. picnic / own / reminds / my / about / food / nobody / the / me / bringing / to.
-> ______________________________________________________________ .
4. an interview / would / John / 3 P.M. / mind / he / reminding / you / that / has / at?
-> ______________________________________________________________ ?
5. Friday / the call agent / I / pay / debt / the / reminds / that / have / by / me /to.
-> ______________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. remember
2. remind
3. remind
4. remembered
5. reminded
6. remember
7. reminded
8. remember
9. remember
10. reminds
Exercise 2:
1. Have you reminded Tom to organize the sales meeting?
2. This song reminds me of my childhood.
3. Nobody reminds me about bringing my own food to the picnic.
4. Would you mind reminding John that he has an interview at 3 P.M.?
5. The call agent reminds me that I have to pay the debt by Friday.
Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Remind, cách dùng và bài tập giúp các em nắm chắc kiến thức để không bị nhầm lẫn giữa cấu trúc khác. Đừng quên lưu lại và theo dõi Ms Hoa TOEIC để cập nhật những kiến thức mới và bổ ích nhé!
Nếu các em chưa tìm cho mình được phương pháp cũng như lộ trình học, hãy đăng ký form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Link nội dung: https://iir.edu.vn/cau-truc-remind-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-co-dap-an-a17636.html