Cấu trúc, cách phân biệt it takes, it took, spend trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cả 3 cấu trúc it takes, it took và spend đều được sử dụng để diễn tả về việc dành thời gian, công sức hoặc tiền bạc cho một việc gì đó. Tuy nhiên chúng có những sắc thái và cách sử dụng khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt và hiểu rõ cách dùng của từng cấu trúc, hãy cùng đón đọc nhé!

Cách dùng cấu trúc it takes trong tiếng Anh

Cấu trúc, cách phân biệt it takes, it took, spend trong tiếng Anh
Cách dùng cấu trúc It takes trong tiếng Anh

Cấu trúc it takes được dùng để diễn tả việc tiêu tốn, dành thời gian, tiền bạc cho việc gì hoặc cái gì. Dưới đây là cách dùng chi tiết:

- It takes + time + to V: Dành/ tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.

Ví dụ:

- It takes + somebody + time + to V: Ai đó dành/ tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.

Cấu trúc, cách phân biệt it takes, it took, spend trong tiếng Anh

Ví dụ:

>> Xem thêm tại đây các cấu trúc khác trong tiếng Anh:

Cấu trúc Demand trong tiếng Anh - Cấu trúc Promise trong tiếng Anh

Cấu trúc it takes đặc biệt

It takes + [quantity noun] + to V: bao nhiêu là cần thiết để làm gì đó

Ví dụ:

Với cấu trúc đặc biệt này, it takes cũng có thể đi với các danh từ trừu tượng như: love, patience, knowledge, kindness, etc.

Ví dụ: It takes a lot of love to raise children. (Cần rất nhiều tình yêu thương để nuôi dạy trẻ.)

Cách viết lại câu với cấu trúc it takes bằng spend và need

Cấu trúc, cách phân biệt it takes, it took, spend trong tiếng Anh
Dạng bài viết lại câu với it takes

Để không phải lặp lại một cấu trúc quá nhiều lần trong một cuộc đối thoại hoặc bài viết, ta có thể viết lại lại cấu trúc It takes bằng một cấu trúc tương đương, đó chính là sử dụng động từ spend.

Cấu trúc: It takes (somebody) + time + to do something. = Somebody spend + time + doing something.

Ví dụ:

Ngoài ra, chúng ta có thể đảo thứ tự của chủ ngữ và thời gian tiêu tốn để tạo một câu mới. Khi đó, chủ ngữ đi sau giới từ for.

Ví dụ: It takes Giang an hour to get ready for school in the morning. = It takes an hour for Giang to get ready for school in the morning.

Với cấu trúc it takes đặc biệt, câu văn thường không có chủ ngữ cụ thể, vì câu có thể đúng với bất kỳ ai.

Ví dụ: It takes six eggs to make this cake. (=It takes anyone six eggs to make this cake, không viết là “it takes me”)

Ngoài ra thì các bạn cũng có thể viết lại cấu trúc it takes đặc biệt, sử dụng động từ need.

Cấu trúc: It takes + [quantity noun] + to V: = Somebody needs + [quantity noun] + doing something.

Ví dụ: It takes a lot of courage for you to speak in front of such a large audience. = You need a lot of courage to speak in front of such a large audience. (Bạn cần rất nhiều dũng khí để nói trước đông đảo khán giả.)

Bài tập vận dụng viết lại câu với “it takes”

Bài tập: Viết lại câu dưới đây, sử dụng cấu trúc it takes sao cho nghĩa câu không đổi.

  1. A simple but strong design is needed to build a bridge from toothpicks.
  2. Four boxes of flat toothpicks are required to build the structure.
  3. One bottle of wood glue is needed to put the structure together.
  4. Graph paper is required to plan the shape and scale of the bridge.
  5. Four hours were required to build the bridge.

Đáp án:

  1. It takes a simple but strong design to build a bridge from toothpicks.
  2. It takes four boxes of flat toothpicks to build the structure.
  3. It takes one bottle of glue to put the structure together.
  4. It takes graph paper to plan the shape and scale of the bridge.
  5. It took us four hours to build the bridge/ It took four hours for us to build the bridge.

Cách dùng cấu trúc it took trong tiếng Anh

Cấu trúc, cách phân biệt it takes, it took, spend trong tiếng Anh
Cấu trúc It took trong tiếng Anh

Cấu trúc It took chính là dạng quá khứ của cấu trúc It takes. Về cơ bản, cấu trúc it took có cách sử dụng tương tự như cấu trúc it takes.

Tuy nhiên lưu ý, cấu trúc it took được sử dụng trong những ngữ cảnh cụ thể hơn. Ta không dùng cấu trúc it took với những điều đã được coi là chân lý, hoặc mang tính chất lặp đi lặp lại trong một thời gian dài. Cụ thể như sau:

It took + time + to V: Đã dành/ tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.

Ví dụ:

It took + somebody + time + to V: Ai đó đã dành/tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó.

Ví dụ:

>>> Bài viết cùng chủ đề: Cấu trúc chủ ngữ giả trong tiếng Anh

Cấu trúc It took đặc biệt trong tiếng Anh

It took + [quantity noun] + to V: bao nhiêu là cần thiết để làm gì đó (trong quá khứ)

Ví dụ:

Cấu trúc viết lại câu với it took

Để viết lại câu với it took, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau: It took (somebody) + time + to do something. = Somebody spent + time + doing something.

Ví dụ:

Với cấu trúc it took đặc biệt, các bạn có thể viết lại câu với việc sử dụng động từ need.

It took + [quantity noun] + to V: = Somebody needed + [quantity noun] + doing something.

Ví dụ: It took a League Player exactly 3,439,140 mouse clicks to reach diamond. = A League Player needed exactly 3,439,140 mouse clicks to reach diamond. (Một người chơi liên minh cần chính xác là 3,439,140 nhấp chuột để đạt được viên kim cương.)

Bài tập vận dụng với it took và đáp án

Bài tập: Điền vào chỗ trống, sử dụng cấu trúc it takes, it took và chia động từ cho phù hợp.

  1. _____ only 30 minutes to wash the dog every Saturday.
  2. How long _____ the Browns to wash their dog yesterday?
  3. It _____ 1 hour to wash the dog yesterday
  4. How long _____ your grandmother to cook lunch every day?
  5. How long _____ this chef to cook the chicken yesterday?

Đáp án:

  1. It takes (them)
  2. Did it take
  3. Took (them)
  4. Does it take
  5. dit it take

Cách dùng cấu trúc Spend trong tiếng Anh

Cấu trúc, cách phân biệt it takes, it took, spend trong tiếng Anh
Cấu trúc Spend trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc spend sử dụng khi ta muốn mô tả việc “dùng”, “sử dụng” hoặc “tiêu” cái gì đó. Nó có thể kết hợp với động từ V-ing và danh từ.

Cấu trúc: S + spend + time/ money + (on) N: Dành thời gian/ tiền bạc cho việc gì

Ví dụ:

Cấu trúc: S + spend + time/ money + V-ing: Dành thời gian/ tiền bạc để làm việc gì

Ví dụ:

Cấu trúc: S + spend + something + on + N/ V-ing: Thường sử dụng với các danh từ trừu tượng như energy, effort, force… Dùng cái gì cho việc gì… đến khi cạn kiệt.

Ví dụ:

Cách viết lại câu với động từ spend

Cấu trúc Spend có cách sử dụng và ý nghĩa biểu đạt như cấu trúc It takes. Và tương tự như cách viết lại cấu trúc it takes như đã nói ở trên, các bạn có thể chuyển đổi linh hoạt giữa hai cấu trúc này. Đây là một trong những dạng bài viết lại câu thường gặp trong tiếng Anh.

Lưu ý: It takes sẽ đi với động từ to V còn spend đi với động từ V-ing

S + spend + time/ money + on N = It takes (somebody) + time/ money + on N

S + spend + time/ money + V-ing = It takes (somebody) + time/ money + to V

S + spend + [noun] + V-ing = It takes (somebody) + [noun] + to V

Ví dụ:

Như vậy PEP đã giúp bạn tổng hợp cách dùng chi tiết của cả 3 cấu trúc it takes, it took, spend trong tiếng Anh. Sau đây sẽ là những đặc điểm để bạn có thể phân biệt được 3 cấu trúc này:

So sánh và phân biệt:

Tóm lại:

Bài tập vận dụng viết lại câu với động từ Spend sao cho nghĩa không đổi

  1. It takes me around 30 minutes on the road to go to work everyday. (spend)
  2. An spent an hour going shopping. (it took)
  3. It took me four years to study at this university. (spent)
  4. Chi spent 2 hours watching TV yesterday. (took)
  5. He often spends 20 minutes doing vocal training every morning. (it takes)

Đáp án:

  1. I spend around 30 minutes on the road going to work everyday.
  2. It took An an hour to go shopping.
  3. I spent four years studying at this university.
  4. It took Chi 2 hours to watch TV yesterday.
  5. It often takes him 20 minutes to do vocal training every morning.

Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp những kiến thức về 3 cấu trúc it takes, it took và spend trong tiếng Anh. Đây là phần kiến thức quan trọng, được dùng rất nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi trung học và thi chuyển cấp 3. Các bạn hãy ghi nhớ để có thể sử dụng thành thạo nhé!

Link nội dung: https://iir.edu.vn/cau-truc-cach-phan-biet-it-takes-it-took-spend-trong-tieng-anh-a17625.html