Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bài viết Thì hiện tại tiếp diễn - công thức, ví dụ và bài tập củaNativeX sẽ giúp bạn biết tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn; cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, hướng dẫn cách sử dụng với những ví dụ cụ thể và bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn..

Xem thêm những bài viết sau:

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Một số ví dụ thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Các ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:

  1. How much is he eating?
  2. I’m not coming until later.
  3. Are you coming?
  4. When are they having a barbeque?
  5. They aren’t speaking to each other.
  6. He’s taking a shower.
  7. Are you feeling sleepy?
  8. Why is she calling her friends now?
  9. They’re visiting their parents.
  10. Why am I staying at home?
  11. Is it getting dark?
  12. Lucy and Steve are playing the piano.
  13. I am meeting my friends at four.
  14. You’re getting fat.
  15. They’re watching a film.

3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

NativeX sẽ hướng dẫn bạn học cách dùng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì; khi nào dùng hiện tại tiếp diễn và đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn. Các ví dụ thì hiện tại tiếp diễn sẽ được trình bày cụ thể.

3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)
Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous tense

3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại

Ví dụ:

3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ:

4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Các công thức này giúp bạn đặt câu thì hiện tại tiếp diễn. Bảng sau trình bày cấu trúc của thì hiện tái tiếp diễn ở ba dạng:

Công thứcVí dụChú ýKhẳng định S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = We/ You/ They + are

Phủ định S + am/ is/ are + not + V-ing am not: không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Nghi vấn Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời:

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Câu hỏi Wh-question Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? Trả lời:

5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Những từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt.

5.1. Trạng từ chỉ thời gian

Ví dụ:

5.2. Trong câu có các động từ

Ví dụ:

Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)
Dấu hiệu nhận biết khi nào sử dụng hiện tại tiếp diễn

6. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing

V-ing là gì? - V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing

Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

6.1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”

Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

6.2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:

6.3. Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

6.4. Tuy nhiên, có những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Appear : xuất hiện
  2. Believe : tin tưởng
  3. Belong : thuộc về
  4. Contain : chứa đựng
  5. Depend: phụ thuộc
  6. Forget : quên
  7. Hate : ghét
  8. Hope : hy vọng
  9. Know : biết
  10. Lack : thiếu
  11. Like : thích
  12. Love : yêu
  13. Mean : có nghĩa là
  14. Need : cần
  15. Prefer : thích hơn
  16. Realize : nhận ra
  17. Remember : nhớ
  18. Seem : dường như/ có vẻ như
  19. Sound : nghe có vẻ như
  20. Suppose : cho rằng
  21. Taste: nếm
  22. Understand: hiểu biết
  23. Want : muốn
  24. Wish : ước
Thì hiện tại tiếp diễn-Công thức và bài tập VD (Present Continuous)
Rèn luyện thì hiện tại tiếp diễn với các bài tập cụ thể

7. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. I am not drinking (not drink) beer; it’s only tea. (mẫu)
  2. My mother __________________ (buy) some food at the grocery store.
  3. Luke __________________ (not study) Japanese in the library. He’s at home with his friends.
  4. __________________ (she, run) down the street?
  5. My cat __________________ (eat) now.
  6. What __________________ (you, wait) for?
  7. Her students __________________ (not try) hard enough in the competition.
  8. All of Andy’s friends __________________ (have) fun at the party right now.
  9. My neighbours __________________ (travel) around Europe now.
  10. The little girl __________________ (drink) milk.
  11. Listen! Our teacher __________________ (speak).

Bài 2. Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho thích hợp

  1. Some teenagers spend (spend) 9 hours a day on Facebook. (mẫu)
  2. A: Where is Molly? B: She __________________ (feed) her cat downstairs.
  3. __________________ (she/ need) to go and see a doctor?
  4. She usually _______________ (wash) the dishes after dinner.
  5. __________________ (your sister/ wear) sunglasses?
  6. He frequently __________________ (do) yoga.
  7. We __________________ (move) to Canada in August.
  8. My son _______________ (not practice) the piano every day.
  9. I __________________ (not like) to take selfies.
  10. Megan _________________ (go) on holiday to Cornwall this summer.
  11. When __________________ (the film/ start)?
  12. I read in the news that they ________________ (build) a new supermarket in town.
  13. Why __________________ (she/ usually/ drive) so slowly?

Bài 3. Hoàn thành đoạn hội thoại sau

Hội thoại 1

A: I saw Brian a few days ago.

B: Oh, did you? ……… What’s he doing. these days? (what/ he/ do)

A: He’s at university.

B: ? (what/ he/ study)

A: Psychology.

B: ……… it? (he/ enjoy)

A: Yes, he says it’s a very good course.

Hội thoại 2

A: Hi, Nicola. How ……… ? (your new job /go)

B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but ……… better now. (it/ get)

A: What about Daniel? Is he OK?

B: Yes, but ……… his work right now. (he/ not/ enjoy).

He’s been in the same job for a long time and ……… to get bored with it. (he/ begin)

Bài 4. Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau

start - get - increase - change - rise

  1. The population of the world ……very fast.
  2. The world ………. ………………………………………….. Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it ……………………. worse.
  4. The cost of living ………………………… . Every year things are more expensive.
  5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bài 5. Hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. It’s 10 o’clock and I …………………………… a book. (read)
  2. Where is Peter ? - He ………………………… his car. (mend)
  3. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do)
  4. Please, stop! You ……………………….. so loudly! (sing)
  5. Look.She …………………………………………….. us. (watch)
  6. We ………………………………… in London this week. (stay)

Bài 6. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn

  1. Is your best friend eating a candy?
  2. Are you drinking water right now?
  3. Is your brother playing the guitar?
  4. Am I writing this Program with you?
  5. Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
  6. Are you wearing your grandfather’s shoes today?
  7. Are you and your neighbor riding bikes now?
  8. Are all your uncles sitting near you?

Bài 7. Chọn đáp án đúng

1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain.

a. is starting b. are starting c. am starting d. start

2. You ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I …………… to concentrate.

a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying

c. are making/ am trying d. is making/ am trying

3. Why are all these people here? What ……………………. ?

a. am happening b. are happening c. is happening d. is happening

4. Your English …………….. . How do you learn?

a. is improving b. are improving c. improve d. improving

5. Please don’t make so much noise. I ………………… to work.

a. is trying b. are trying c. trying d. am trying

6. Let’s go out now. It ………………. any more.

a. am raining b. is raining c. are raining d. raining

7. You can turn off the radio. I …………. to it.

a. are not listening b. isn’t listening c. am not listening d. don’t listening

8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

a. is haveing b. are having c. am having d. is having

9. I want to lose weight, so this week I ……………. lunch.

a. am not eating b. isn’t eating c. aren’t eating d. amn’t eating

10. Andrew has just started evening classes. He …………….. German.

Bài 8. Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Bài 9. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

Xem thêm:

Trên đây là lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn và bài tập. Bài học Thì hiện tại tiếp diễn - công thức, ví dụ và bài tập củaNativeX có hữu ích với bạn không? Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé!

Tác giả: NativeX

Link nội dung: https://iir.edu.vn/thi-hien-tai-tiep-dien-cong-thuc-va-bai-tap-vd-present-continuous-a17620.html