Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Câu phủ định trong tiếng Anh là một cấu trúc phổ biến và rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Nghe chừng thì đơn giản, tuy nhiên câu phủ định có rất nhiều loại và nhiều bạn vẫn chưa biết cách phân biệt và sử dụng đúng. Vì thế, trong bài viết này, NativeX sẽ chia sẻ đến bạn cách hình thành câu phủ định, cấu trúc, cách nói, lưu ý câu phủ định trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, thêm các phương pháp bí mật nắm câu phủ định và bài tập bên dưới đây hãy cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm các bài viết sau:
Phủ định là một từ hoặc cụm từ biểu thị sự không đồng ý hoặc từ chối đối với điều gì đó. Khi phủ định được sử dụng trong một câu, không phải lúc nào nó cũng có nghĩa là nó biểu thị điều gì đó xấu. Phủ định được sử dụng để vô hiệu hóa một điều gì đó cụ thể .
Ví dụ về câu phủ định trong tiếng Anh:
Để sử dụng yếu tố phủ định trong việc tạo câu phủ định, luôn đặt yếu tố to be phủ định trước ý tưởng hoặc động từ, danh từ hoặc tính từ của câu. Điều này sẽ cho biết bạn đang cố gắng phủ nhận ý tưởng nào.
Ví dụ:
Cách viết câu phủ định trong tiếng Anh: tất cả những gì bạn phải làm là dùng từ not sau trợ động từ.
Các dạng động từ được sử dụng như trợ động từ trong tiếng Anh là:
Chú ý:
Xem lại bảng sau để biết các ví dụ về mẫu câu phủ định trong tiếng Anh. Một số ví dụ sử dụng các từ phủ định trong tiếng Anh được rút gọn, chúng được sử dụng nhiều hơn trong bài viết và bài nói không trang trọng, và một số ví dụ khác sử dụng các từ phủ định đầy đủ.
Cô ấy không chơi. [trang trọng]
Cô ấy không chơi. = Cô ấy không chơi. [không trang trọng]
No + Danh từ: Dạng này được sử dụng để nhấn mạnh ý phủ định trong câu có thể áp dụng ở bất kỳ vị trí nào trong câu tùy thuộc vào ý của người nói.
Ví dụ:
Trạng từ phủ định: seldom, barely, hardly, scarcely, rarely, never
Những trạng từ này đã mang ý nghĩa phủ định. Vì vậy, không cần phải chia động từ trong một câu phủ định có chứa chúng. Ngoại trừ “never”, phủ định 100%, các trạng từ khác vẫn cung cấp khả năng rất hiếm về điều gì đó.
Ví dụ:
Thành ngữ: Các thành ngữ “When pigs fly!”, “When hell freezes over”,”Not in a month of Sundays!”, “Building castles in the air”, … đều có nghĩa là không thể xảy ra.
I will get married with her when pigs fly. (Meaning: I can never marry her.): Tôi không bao giờ có thể kết hôn với cô ấy.
too…to: Cụm từ này có thể được mở rộng thành hai câu hoặc một câu phức. Công dụng của nó là để từ chối một điều gì đó vì đã vượt quá giới hạn.
The shelf was too high for me to reach. = The shelf was too high for me. I can’t reach it.
Cái giá quá cao mà tôi không thể với tới = Giá sách quá cao đối với tôi. Tôi không thể với tới nó.
Either/Neither:
A: I can’t speak Chinese: Tôi không nói được tiếng Trung
B: Neither do I. / Me neither. / I can’t either. (Meaning: I also can’t speak Chinese.): Tôi cũng không. / Tôi cũng vậy. / Tôi cũng không thể
They brought neither tea nor coffee. (Meaning: They didn’t bring any tea or coffee.): Họ không mang theo trà và cà phê.
Neither of us has money. (Meaning: No one among us has money.): Không ai trong chúng tôi có tiền.
Xem chi tiết tại: Cấu trúc Either … or và Neither…nor: Cách dùng và bài tập
So sánh phủ định
Các tiền tố hoặc hậu tố có nghĩa phủ định
Ví dụ:
The Internet in their hometown is very inacessable: Internet ở quê hương của họ rất khó truy cập.
Ann is a careless girl.: Ann là một cô gái bất cẩn.
Ví dụ: I don’t have much water to drink. (Tôi không có nhiều nước để uống)
Ví dụ: Aries doesn’t bring many books to class. (Aries không mang nhiều sách đến lớp)
Ví dụ: My house doesn’t have any visitors this month. (Tháng này nhà tôi không có vị khách nào tới thăm hết)
Ví dụ: Sue doesn’t have lots of/a lot of friends here. (Sue không có nhiều bạn ở đây).
Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho ‘not’ trong câu
Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các trạng từ phủ định thường gặp: hardly, barely, scarely (hầu như không); hardly ever, seldom, rarely (hầu như không bao giờ)
Cấu trúc câu với trạng từ phủ định:
S + [trạng từ phủ định] + VS + to be + [trạng từ phủ định]
Ví dụ:
Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đối.
Câu mang ý nghĩa phủ định với các tiền tố, hậu tố
Một số từ với tiền tố, hậu tố mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các tiền/ hậu tố được dùng nhiều nhất là: de-, dis-, il-/im-/in-/ir-, mis-, non-, un-
VD câu phủ định: Many people are homeless in our region. (Rất nhiều người vô gia cư trong khu vực của chúng ta)
Học tiếng Anh là cả một chặng đường dài đầy khó khăn thử thách đối với các bạn học sinh khi xã hội ngày càng phát triển nhu cầu đòi hỏi trình độ tiếng Anh ngày càng nâng cao. Để học tập kiến thức môn tiếng Anh nói chung, hay biết cách đặt câu hỏi phủ định trong tiếng Anh nói riêng thì các bạn trẻ không ngừng trau dồi bản thân, học hỏi và theo đuổi việc học tiếng anh đến cùng.
Một số phương pháp để nắm chắc kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh là:
+ Phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp tiếng Anh, chăm chú lắng nghe quá trình giảng dạy của thầy cô, có thái độ học nghiêm túc ngay khi còn nhỏ, tạo đam mê cũng như động lực trong việc học tiếng anh hiệu quả.
+ Các bạn học sinh phải biết áp dụng các dạng câu phủ định trong việc thực hành bài tập, luyện tập thường xuyên các dạng bài về câu phủ định trong tiếng Anh để nắm chắc cách làm bài, hiểu nội dung câu nói phục vụ cho các kỹ năng nghe, nói được chính xác và đúng. Làm đầy đủ bài tập về nhà, vấn đề không hiểu nên hỏi thầy cô trên lớp hoặc bạn bè có kiến thức học tập tốt hơn để hoàn thiện bản thân hơn.
Xem thêm: Tiếng Anh online dành cho người đi làm
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu phủ định trong tiếng Anh mà NativeX đã tổng hợp cho bạn. Câu phủ định là một cấu trúc cơ bản và không thể thiếu trong tiếng Anh. Hãy nắm chắc khái niệm và cách sử dụng để hoàn thành tốt các bài kiểm tra tiếng Anh nhé!
Link nội dung: https://iir.edu.vn/cach-hinh-thanh-cau-phu-dinh-trong-cau-khong-the-bo-qua-a16834.html