Since và For: Phân biệt cấu trúc và cách dùng

Since và For là gì?

Since For đều là những từ đa giới từ hoặc liên từ. Sincethường được biết đến với mục đích diễn tả mốc thời gian, so với For diễn tả khoảng thời gian.

Bảng sau sẽ giúp bạn tìm hiểu toàn bộ nghĩa cụ thể tương ứng với từ loại của 2 từ này.

For

Since

Liên từ

(Tôi không làm bài tập về nhà vì tôi bận quá.)

Bởi vì

(Bởi vì hôm nay trời đẹp, chúng ta hãy đi dạo thôi.)

Kể từ khi

(Tôi cảm thấy bị ốm kể từ khi tôi ăn chiếc pizza tồi tệ đó.)

Giới từ chỉ thời gian

Trong khoảng thời gian

(Tôi cảm thấy bị ốm được một tuần rồi.)

Kể từ khi

(Tôi đã làm việc ở đây kể từ năm 2010.)

Giới từ chỉ mục đích

Để

(Tôi đang học chăm chỉ để thi cử.)

__

Giới từ chỉ nguyên nhân

Vì/ Cho

(Cô ấy kết hôn vì tình yêu.)

__

Since For thường bị nhầm lẫn do cách dùng về mặt thời gian của chúng trong thì Hiện tại hoàn thành. Bên cạnh đó, chúng còn có những cách dùng khác tương ứng với nghĩa ở của chúng ở dạng liên từ.

Hãy tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo về cách để chúng ta có thể phân biệt Since For nha.

Phân biệt Since và For thông qua cách dùng

Thông thường chúng ta thường nhận biết cách dùng của Since và For theo 2 vai trò cơ bản sau.

Since và For: Phân biệt cấu trúc và cách dùng
Phân biệt since và for cơ bản

Since For có thể được phân biệt dựa trên nghĩa và cách dùng của chúng trong câu.

Cách sử dụng Since

Trường hợp Since nghĩa là “kể từ khi”, Since thường đi chung với một mốc thời gian xác định hoặc thời điểm một sự việc nào đó diễn ra trong quá khứ.

Trường hợp Since nghĩa là “vì”, Since được dùng để nêu lý do cho hành động, sự việc nào đó.

Khi đó, Since có vai trò làm từ nối liên kết 2 mệnh đề có quan hệ nhân quả. So với Because (Vì) có chức năng tương tự nhưng nhấn mạnh vào lý do, Since sẽ nhấn mạnh hơn vào hành động ở hệ quả được thực hiện dựa trên lí do được nêu.

Cách sử dụng For

Trường hợp For là giới từ, For có chủ yếu 3 tầng nghĩa với từng cách dùng khác nhau.

1. Giới từ For nghĩa là “Trong khoảng thời gian”

Giới từ For thường đi kèm với một khoảng thời gian diễn ra một sự việc nào đó.

2. Giới từ For nghĩa là “Để làm gì”

For sẽ đi kèm từ hay cụm từ để nêu mục đích cho câu đã nêu trước đó.

3. Giới từ For nghĩa là “Vì/Cho cái gì”

Giới từ For sẽ được theo sau bởi từ hay cụm từ để chỉ lí do cho câu đã nêu trước đó.

Trường hợp sử dụng For như một liên từ nghĩa là “Vì”, For có thể được dùng để giải thích nguyên nhân cho ý đã nêu bằng cách đi kèm một mệnh đề chỉ lí do.

Phân biệt cấu trúc của Since và For

SinceFor còncó nhiều cấu trúc đa dạng với từng nghĩa khác nhau của chúng. Vì vậy, các bạn hãy theo dõi thêm các đầu mục nhỏ dưới đây đi sâu vào từng cách dùng của cấu trúc Since và cấu trúc For.

Cấu trúc của Since

Như đã chia sẻ, Since sẽ mang 2 tầng nghĩa là "Kể từ khi" và "".

Đối với Since (kể từ khi) sẽ có 5 cấu trúc thường thấy. Đối với Since () sẽ có 1 cấu trúc quan trọng để diễn đạt nguyên nhân trong tiếng Anh.

Hãy cùng bắt đầu với 5 cấu trúc thường thấy với Since khi mang nghĩa là “Kể từ khi” nhé.

Since và For: Phân biệt cấu trúc và cách dùng 5 cấu trúc của Since (Kể từ khi)

1 SINCE + MỐC THỜI GIAN

Since thường đi kèm với một mốc thời gian xác định trong quá khứ hoặc Since kết hợp với (cụm) danh từ chỉ một sự kiện nào đó bắt đầu từ quá khứ.

2 SINCE + MỆNH ĐỀ QUÁ KHỨ ĐƠN

Since còn được theo sau bởi một mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn. Theo cấu trúc này, Since diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ với nghĩa “kể từ khi một việc gì đó diễn ra”.

Trong đó: S1 + V1 là mệnh đề chính

3 SINCE + V-ING

Cấu trúc này là dạng rút gọn của cấu trúc SINCE + MỆNH ĐỀ QUÁ KHỨ ĐƠN. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể sử dụng cấu trúc này khi chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề Since đều cùng một đối tượng.

Trong đó: S là chủ ngữ cho cả V1 và cả V2.

4 SINCE THEN

Since then thường đứng cuối câu và nhấn mạnh một sự việc diễn ra xuyên suốt kể từ một mốc thời gian nào đó. Nói cách khác, Since then nghĩa là “kể từ đó” và đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

5 EVER SINCE

Ever sincemang ý nhấn mạnh hơn Since với nghĩa là “mọi lúc kể từ khi (đó)”.

Ever sincecó thể đi kèm thời gian hoặc (cụm) danh từ để chỉ mốc thời gian. Hoặc Ever since kết hợp với mệnh đề ở quá khứ đơn như Since.

Hơn nữa, Ever since có thể được dùng như trạng từ chỉ thời gian đứng cuối câu, với điều kiện trước đó đã có một mốc thời gian được nêu. Lúc này, Ever since tương đương với Since then mang nghĩa “kể từ khi đó”.

Ví dụ: We came to Vietnam 10 years ago and have lived here ever since.

(Chúng tôi đến Việt Nam 10 năm trước và đã ở lại đây kể từ lúc đó.)

Since (Kể từ khi) được dùng trong câu ở thì gì?

Since thường được dùng trong mệnh đề chính chia ở các thì Hoàn thành như Hiện tại Hoàn thành (Tiếp diễn), Quá khứ Hoàn thành (Tiếp diễn).

He has been absent since the beginning of this course. (Anh ấy đã vắng mặt kể từ đầu khóa học này.)

→ Mệnh đề chính ở thì Hiện tại Hoàn thành (gạch chân trong ví dụ) kèm theo mốc thời gian nêu bởi giới từ Since.

The singer has been singing since 9pm. (Nữ ca sĩ đã đi hát từ 9h tối.)

→ Mệnh đề chính ở thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo mốc thời gian nêu bởi giới từ Since.

I had studied economics since I was 18 years old. (Tôi đã học kinh tế từ năm 18 tuổi.)

→ Mệnh đề chính ở thì Quá khứ Hoàn thành (gạch chân trong ví dụ) kèm theo mốc thời gian nêu bởi liên từ Since.

She had been crying every night since they broke up. (Cô ấy đã khóc hàng đêm kể từ khi họ chia tay.)

→ Mệnh đề chính ở thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo mốc thời gian nêu bởi liên từ Since.

Since và For: Phân biệt cấu trúc và cách dùng Cấu trúc của Since ()

Since (Vì) có vai trò làm từ nối liên kết 2 mệnh đề có quan hệ nhân quả. Since sẽ đi kèm với mệnh đề chỉ nguyên nhân, để giải thích mệnh đề hệ quả đã nêu trước đó.

Công thức chung của Since để chỉ lí do như sau.

hoặc

Cấu trúc của For

For có 3 lớp nghĩa:”vì”, “để” và “trong khoảng”, tương ứng với các cấu trúc khác nhau của mỗi loại.

Hãy cùng DOL khám phá các mục nhỏ về cấu trúc của từng tầng nghĩa của For nha.

For nghĩa là “Trong khoảng”

For có cách dùng khác biệt và đơn giản hơn so với Since. Bạn chỉ cần nhớ: For thường đi kèm với một khoảng thời gian hoặc cụm từ chỉ khoảng thời gian.

For nghĩa là “Vì”

For nghĩa là “Vì” có thể vừa là giới từ, vừa là liên từ. Điều này tương ứng với 2 cấu trúc sau.

1 Giới từ FOR + DANH TỪ

Giới từ For (Cho/Vì) có thể kết hợp với (cụm) danh từ, mệnh đề danh ngữ hay danh động từ V-ing để nêu nguyên nhân cho mệnh đề được nêu trước đó. Cụm giới từ này có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

2 Liên từ FOR + MỆNH ĐỀ

Liên từ For (Vì) có thể nối 2 câu đơn có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả vào 1 câu ghép hoàn chỉnh. Khi đó, mệnh đề đi với For là nguyên nhân, mệnh đề độc lập còn lại là kết quả.

Trong đó:

S1V1 = Mệnh đề chỉ hệ quả

S2V2 = Mệnh đề chỉ nguyên nhân

For nghĩa là “Để”

Giới từ For nghĩa là “để” sẽ kết hợp với (cụm) danh từ hay danh động từ (V-ing) để nêu chức năng, mục đích của sự vật hay hành động nào đó.

For (Trong khoảng thời gian) được dùng trong câu ở thì gì?

For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Giới từ For được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long …?

We have lunch for 2 hours a day. (Chúng tôi ăn trưa trong 2 giờ một ngày.)

→ Mệnh đề chính ở thì Hiện tại Đơn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo khoảng thời gian nêu bởi giới từ For.

I am travelling for 5 days.

(Tôi sẽ đi du lịch trong 5 ngày.)

→ Mệnh đề chính ở thì Hiện tại Tiếp diễn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo khoảng thời gian nêu bởi giới từ For.

We have been here for a long time. (Chúng tôi đã ở đây được một khoảng thời gian rồi.)

→ Mệnh đề chính ở thì Hiện tại Hoàn thành (gạch chân trong ví dụ) kèm theo khoảng thời gian nêu bởi giới từ For.

She has been losing sleep for 10 days. (Cô ấy đã mất ngủ 10 ngày nay.)

→ Mệnh đề chính ở thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo khoảng thời gian nêu bởi giới từ For.

I was lost in Paris for 3 days. (Tôi đã bị lạc ở Paris trong 3 ngày.)

→ Mệnh đề chính ở thì Quá khứ Đơn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo khoảng thời gian nêu bởi giới từ For.

Samantha will leave Ha Noi for 10 days. (Samantha sẽ rời Hà Nội trong 10 ngày.)

→ Mệnh đề chính ở thì Tương lai Đơn (gạch chân trong ví dụ) kèm theo khoảng thời gian nêu bởi giới từ For.

Khái quát điểm giống và khác nhau của Since và For

Như vậy, qua từng cách dùng chi tiết của Since và Forlà liên từ và giới từ, DOL sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về sự giống và khác nhau của 2 từ loại này thông qua ý nghĩa và vai trò của chúng trong câu.

Dưới đây là bảng tổng hợp so sánh giữa Since For cùng nghĩa “Vì”.

Nghĩa

Từ loại

Cách dùng

Liên từ Since và Liên từ For giải thích lí do cho mệnh đề được nêu trong câu

-

Công thức

Since + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề hệ quả.

Mệnh đề hệ quả , for + mệnh đề nguyên nhân

Mệnh đề chính for + N/V-ing

Dưới đây là bảng tổng hợp so sánh giữa Since For cùng loại giới từ chỉ thời gian, kèm theo một số điểm khác nhau.

Từ loại

Nghĩa

Cách dùng

Chỉ mốc thời gian mà hành động kéo dài từ đó tới thời điểm nói câu.

Chỉ một khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra.

Công thức

Since + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ đơn.

For + số chỉ khoảng thời gian/ cụm từ chỉ khoảng thời gian

Thì trong câu

Thì của mệnh đề chính thường là Hiện tại Hoàn thành (Tiếp diễn), Quá khứ Hoàn thành (Tiếp diễn).

Mệnh đề chính có thể ở tất cả các thì.

Bài tập

Bạn hãy thực hành kiến thức ngữ pháp về For Since trong các dạng bài tập điền từ và viết câu sao cho nghĩa không đổi sau đây.

Bài 1: Điền "since"/ "for" phù hợp vào chỗ trống.

Bài 2: Viết lại các câu sau đây sao cho đồng nghĩa với câu đã cho dựa vào các từ gợi ý.

Tổng kết

Trên đây DOL đã tổng hợp cách sử dụng Since For, cũng như hướng dẫn một số bạn cách phân biệt cách dùng và cấu trúc Since For trong câu tiếng Anh. Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào tạo cơ hội cho một số bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng Since For vào một câu. DOL chúc bạn học tập tốt và thành công!

Link nội dung: https://iir.edu.vn/since-va-for-phan-biet-cau-truc-va-cach-dung-a16389.html