Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

Key takeaways

Có 2 nguyên tắc chia động từ trong tiếng Anh như sau:

Chia động từ trong tiếng Anh là như thế nào?

Chia động từ trong tiếng Anh là việc người học tạo nên biến đổi về dạng thức của một động từ nguyên thể để trở nên phù hợp với thì của câu hoặc các thành phần đi trước động từ đó. Có 2 nguyên tắc chia động từ trong câu như sau:

Ví dụ:

Câu này có 1 động từ là “come”, động từ này được chia theo thì quá khứ đơn do có trạng ngữ chỉ thời gian là “yesterday” (ngày hôm qua) báo hiệu thời gian diễn ra hành động là ở quá khứ.

Trong câu này có 2 động từ là “ask” và “do”. Động từ “ask” đứng sau chủ ngữ và được chia theo thì quá khứ đơn do trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “three days ago” (ba ngày trước) báo hiệu thời gian quá khứ; “do" là động từ thứ hai và được chia theo dạng to + Verb.

Đọc thêm: Các dạng động từ trong tiếng Anh.

Các cách chia động từ trong tiếng Anh

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

Chia động từ theo các thì

1. Thì hiện tại đơn

Công thức chung:

Subject + Verb (s/es) + Object

Ví dụ:

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức chung:

Subject + to be + Verb-ing + Object

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

3. Thì hiện tại hoàn thành

Công thức chung:

Subject + have/has + Verb (P3) / Verb-ed + Object

Ví dụ:

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức chung:

Subject + have/has + been + Verb-ing + Object

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

5. Thì quá khứ đơn

Công thức chung:

Subject + Verb (P2) / Verb-ed + Object

Ví dụ:

6. Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức chung:

Subject + to be + Verb-ing + Object

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

7. Thì quá khứ hoàn thành

Công thức chung:

Subject + had + Verb (P3) / Verb-ed + Object

Động từ sẽ chia ở dạng quá khứ bằng cách thêm đuôi -ed hoặc động từ cột 3 của bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức chung:

Subject + had + been + Verb-ing + Object

Ví dụ: I had been playing video games for two hours before my mother came home. (Tôi đã chơi trò chơi điện tử được hai tiếng trước khi mẹ tôi trở về nhà.)

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

9. Thì tương lai đơn

Công thức chung:

Subject + will/shall + Verb-inf+ Object

Ví dụ:

10. Thì tương lai tiếp diễn

Công thức chung:

Subject + will/shall + be + Verb-ing + Object

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

11. Thì tương lai hoàn thành

Công thức chung:

Subject + will + have + Verb (P3) / Verb-ed + Object

Ví dụ: I will have lived in Ha Noi for three years by the end of August. (Tôi sẽ sống ở Hà Nội được 3 năm vào cuối tháng 8.)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức chung:

Subject + will + have + been + Verb-ing + Object

Ví dụ: At the end of this year, she will have been learning French for six months. (Tính đến cuối năm này, cô ấy sẽ học tiếng Pháp được sáu tháng.)

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

Tham khảo thêm: Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Chia động từ theo dạng

Trong một câu, chỉ có duy nhất động từ theo sau chủ ngữ sẽ được chia theo thì, các động từ còn lại sẽ được chia theo một trong các dạng sau đây:

Các cấu trúc thường gặp khi người học cần chia động từ trong tiếng Anh theo dạng:

Trong cả hai cấu trúc trên, verb2 sẽ được chia theo dạng và dạng của verb2 sẽ phụ thuộc vào verb1.

1. Các động từ theo sau là động từ dạng nguyên mẫu không to (verb-inf)

Người học cần sử dụng động từ dạng nguyên mẫu không to (verb-inf) sau các động từ khuyết thiếu (modal verb) như: can, could, may, might, should, must,…

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

2. Các động từ theo sau là động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf)

Dưới đây là danh sách một số động từ được theo sau bởi động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf) thường gặp. Tuy nhiên đây không phải là tất cả động từ theo sau là verb to inf trong tiếng Anh.

Công thức: verb1 - to verb2

afford (đủ khả năng)

appear (xuất hiện)

fail (thất bại)

arrange (sắp xếp)

bear (chịu đựng)

begin (bắt đầu)

choose (lựa chọn)

promise (hứa)

decide (quyết định)

expect (kỳ vọng)

wish (muốn)

refuse (bác bỏ)

learn (học hỏi)

hesitate (do dự)

intend (có ý định)

prepare (chuẩn bị)

manage (quản lý)

neglect (bỏ mặc)

propose (đề xuất)

offer (đề nghị)

pretend (giả vờ)

seem (hình như)

swear (tuyên thệ)

want (muốn)

Ví dụ:

Công thức: verb1 - O - to verb2

advise (khuyên nhủ)

ask (hỏi)

encourage (khuyến khích)

forbid (ngăn cấm)

permit (cho phép)

remind (nhắc lại)

allow (cho phép)

expect (kỳ vọng)

invite (mời gọi)

decide (quyết định)

order (đặt hàng)

persuade (thuyết phục)

request (thỉnh cầu)

want (muốn)

wish (muốn)

instruct (hướng dẫn)

mean (nghĩa là)

teach (dạy)

tempt (dụ dỗ)

go (đi)

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

3. Các động từ theo sau là động từ dạng thêm đuôi -ing

Những động từ theo sau là dạng động từ verb-ing thường rơi vào các trường hợp sau đây:

Ví dụ:

Các trường hợp khác như danh sách dưới đây. Tuy nhiên đây không phải là tất cả động từ theo sau là verb-ing trong tiếng Anh.

anticipate (dự đoán)

avoid (tránh)

delay (chậm trễ)

postpone (hoãn lại)

quit (thoát)

admit (chấp nhận)

discuss (bàn luận)

mention (đề cập)

suggest (đề xuất)

urge (thúc giục)

keep (giữ)

continue (tiếp tục)

involve (liên quan)

enjoy (yêu thích)

practice (luyện tập)

dislike (ghét)

mind (để ý)

tolerate (tha thứ)

love (yêu)

hate (ghét)

resent (phẫn nộ)

understand (hiểu)

resist (kháng cự)

recall (hồi tưởng)

consider (xem xét)

deny (từ chối)

imagine (tưởng tượng)

beat (đánh đập)

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

4. Một số động từ có thể theo sau bởi cả động từ dạng nguyên mẫu có to (verb to inf) và động từ dạng thêm đuôi -ing (verb-ing) tùy theo nghĩa của câu

stop (dừng lại)

forget (quên)

remember (nhớ)

regret (nuối tiếc)

try (cố gắng)

need (cần)

want (muốn)

mean (có nghĩa là)

go on (tiếp tục)

Tham khảo thêm bài viết: Cách dùng danh động từ và động từ nguyên mẫu.

5. Một số động từ theo sau bởi động từ dạng to + verb-ing

accustomed (quen với)

be/get used to (quen với)

confess (thừa nhận)

look forward (trông đợi)

object (bác bỏ)

Ví dụ:

Cách chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dạng

Bài tập chia động từ tiếng Anh

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng

1. He _______ (want) to become a doctor in the future.

2. Sarah _______ (go) to the supermarket yesterday.

3. They have ______ (finish) their dinner just now.

4. Duong _______ (watch) her favorite movie when her mother ______ (come) in suddenly yesterday.

10. She ______ (fall) asleep while she was studying in the library.

Bài 2: Chia động từ đúng theo dạng V-ing hoặc To V

1. I am not used to ___________ (drink) so much wine.

2. I can’t bear _____________ (wait) but I don’t mind doing the shopping.

3. On my way to work, I stopped ____________ (buy) a magazine.

4. Please avoid _____________ (break) the vase if possible.

5. He refused ____________ (teach) my son

Đáp án:

Bài 1:

  1. wants

  2. went

  3. have finished

  4. was watching / came

  5. fell

Bài 2:

  1. drinking

  2. waiting

  3. to buy

  4. breaking

  5. to teach

Luyện tập thêm: Bài tập chia động từ trong tiếng Anh có đáp án và giải thích.

Tổng kết

Như vậy, qua bài viết, tác giả đã trình bày các cách chia động từ trong tiếng Anh với nhiều dạng động từ khác nhau. Tác giả hi vọng hy vọng người học có thể có được những kiến thức hữu ích từ bài viết và đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hỗ trợ người học trong quá trình học tập.

Link nội dung: https://iir.edu.vn/cach-chia-dong-tu-trong-tieng-anh-theo-thi-va-dang-a16369.html