Tổng hợp kiến thức và cách giải bài tập dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3 được biết đến là một quy tắc để xác định được xem một số có chia hết được cho 3 hay không? Cụ thể:

Số nào chia hết cho 3?

Để xác định được số nào chia hết cho 3, ta sẽ dựa vào những dấu hiệu sau:

Tổng hợp kiến thức và cách giải bài tập dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 9

Đối với những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 sẽ chia hết được cho cả 3 và 9.

Ví dụ:

Số 189 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 9 = 18 chi hết được cho 9, lúc này 189 cũng sẽ chia hết được cho 3.

Dấu hiệu chia hết cho 3 của các số tự nhiên liên tiếp

Với các số tự nhiên liên tiếp, mọi người có thể nhận biết số đó có chia hết được cho 3 hay không dựa vào tính chất của dãy số đó. Cụ thể:

Cũng tương tự với các dãy liên tiếp 5, 6, 7… số tự nhiên khác cũng có thể áp dụng quy tắc này để xác định được dấu hiệu chia hết cho 3.

Điều kiện chia hết cho 3 của một số

Điều kiện để một số nguyên chia hết cho 3 chính là khi số đó chia hết cho 3 và không dư.

Cho số nguyên a, nếu a chia hết cho 3, ta có: a % 3 = 0

Trong đó, "%" là ký hiệu toán học dùng để biểu thị phép chia lấy số dư. Nếu kết quả phép chia của a cho 3 là 0, tức là không còn dư, thì a chia hết cho 3.

Ví dụ:

Số 9 chia hết cho 3 vì 9 % 3 = 0.

Số 16 không chia hết cho 3 vì 16 % 3 = 1 (có dư 1).

Số 27 chia hết cho 3 vì 27 % 3 = 0.

0 có chia hết cho 3?

Trong toán học, 0 là một số chia hết được cho mọi số khác không hay mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và mỗi số nguyên khác 0 đều có thể chia hết được cho chính nó. Vậy nên, 0 có chia hết được cho 3.

GIÚP CON HỌC TOÁN KẾT HỢP VỚI TIẾNG ANH SIÊU TIẾT KIỆM CHỈ TRÊN MỘT APP MONKEY MATH. VỚI NỘI DUNG DẠY HỌC ĐA PHƯƠNG PHÁP GIÚP BÉ PHÁT TRIỂN TƯ DUY NÃO BỘ VÀ NGÔN NGỮ TOÀN DIỆN CHỈ VỚI KHOẢNG 2K/NGÀY.

Các tính chất của dấu hiệu chia hết cho 3

Nếu một số chia hết cho 3 sẽ bao gồm những đặc điểm tính chất sau:

Ví dụ: Chứng minh rằng số 1890 chia hết cho 3.

Giải: Gọi N là tập hợp các phần tử của số 1890.

N = {1;8;9;0}

Tổng của các phần tử trong N là: 1 + 8 + 9 + 0 = 18. Lúc này ta thấy 18 chia hết cho 3 nên số 1890 chia hết cho 3.

Tổng hợp kiến thức và cách giải bài tập dấu hiệu chia hết cho 3

Lưu ý và sai lầm thường gặp khi sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3

Trong quá trình giải bài tập về dấu hiệu chia hết cho 3, các em cần lưu ý một số vấn đề sau:

Một số lỗi phổ biến khi làm bài tập toán chia hết cho 3

Lưu ý về số âm và số 0 trong dấu hiệu chia hết cho 3

Ví dụ:

Số -9 chia hết cho 3 vì -9 % 3 = 0.

Số 0 chia hết cho 3 vì 0 % 3 = 0.

Số -15 chia hết cho 3 vì -15 % 3 = 0.

Số 12 chia hết cho 3 vì 12 % 3 = 0.

Bài tập dấu hiệu chia hết cho 3

Để giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức dấu hiệu một số chia hết cho 3, dưới đây là một số bài tập mà Monkey tổng hợp để bé tham khảo và thực hành.

Tổng hợp kiến thức và cách giải bài tập dấu hiệu chia hết cho 3

Bài tập trong SGK + đáp án

Toán lớp 4 trang 98 Bài 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Đáp án:

+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.

Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.

+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .

Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.

+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.

+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.

Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.

+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.

Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:

231 ; 1872 ; 92 313.

Toán lớp 4 trang 98 Bài 2

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?

96; 502; 6823; 55 553; 641 311.

Đáp án:

+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.

Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.

+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.

Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.

+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.

Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.

+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.

Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.

+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.

Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :

502; 6823; 55553; 641311

Toán lớp 4 trang 98 Bài 3

Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Đáp án:

Các em có thể viết các số như: 351; 648; 891.

Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 4

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Lời giải:

+) Để 56… chia hết cho 3 thì 5 + 6 + … = 11 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 1 hoặc 4

Ta được các số: 561 hoặc 564 hoặc 567 (loại 567 vì 567 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 561 hoặc 564.

+) Để 79… chia hết cho 3 thì 7 + 9 + … = 16 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8

Ta được các số: 792 hoặc 795 hoặc 798 (loại 792 vì 792 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 795 hoặc 798.

+) Để 2…35 chia hết cho 3 thì 2 + … + 3 + 5 = 10 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8

Ta được các số: 2235; 2535; 2835 (loại 2835 vì 2835 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 2235 và 2535.

Bài tập vận dung

Câu 1: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lập lại.

Câu 2: Chứng minh rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.

Câu 3: Từ 4 chữ số 3; 4; 5; 0. Hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:

a) Chia hết cho 3.

b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Câu 4: Cho số 3*46. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 3.

Câu 5: Trong các số 156; 2018; 2505; 11 200; 781:

a) Số nào chia hết cho 3?

b) Số nào không chia hết cho 3?

Câu 6: Tìm X, biết : X chia hết cho 3 và 360 < X < 370;

Câu 7:Không làm phép tính, hãy xét xem các tổng và hiệu dưới đây có chia hết cho 3 hay không?

240 + 123 240 - 123

2454 + 374 + 135 2454 - 374 - 135

Câu 8: Lớp 4A có hơn 30 học sinh nhưng sĩ số không quá 40 mà xếp hàng đôi vào lớp thì hai hàng bằng nhau và chia làm 3 tổ thì có số học sinh bằng nhau.

Câu 9: Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.

a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

Câu 10: Tìm chữ số y để số 58y91 chia hết cho 3 và tổng các chữ số của số 58y91 nhỏ hơn 25.

Câu 11: Tìm số tự nhiên x biết 921

Câu 12: Số 853471 chia cho 3 dư mấy?

Câu 13: Số lớn nhất có 2 chữ số chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1 là bao nhiêu?

Câu 14: Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 96; 502; 6823; 55 553; 641 311, số không chia hết cho 3 là: ................................................................................

................................................................................................................................................................

3. a) VIết hai số có bốn chữ số và chia hết cho 3: ................................................................................

b) Viết ba số lẻ có ba chữ số và chia hết cho 9: ................................................................................

Câu 15: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống sao cho: 9 ........ 24 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Chữ số thích hợp đó là:

Bí quyết học kiến thức Dấu hiệu chia hết cho 3 hiệu quả

Để giúp các bé học hiểu kiến thức dấu hiệu chia hết cho 3, ba mẹ và trẻ có thể áp dụng một số bí quyết sau đây:

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí và nhận ưu đãi lên tới 40% ba mẹ nhé.

Kết luận

Trên đây là những thông tin chia sẻ kiến thức cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3. Đây là một chuyên đề toán khá quan trọng, vì tính ứng dụng trong học tập và thực tiễn rất cao. Nên ba mẹ hãy trang bị cho bé kỹ nền tảng này để giúp con đạt được thành tích học tập tốt nhất nhé.

Link nội dung: https://iir.edu.vn/tong-hop-kien-thuc-va-cach-giai-bai-tap-dau-hieu-chia-het-cho-3-a16268.html