Trong Tiếng Anh, từ loại là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất vì nó là tiền đề để chúng ta có thể học tốt các chủ điểm ngữ pháp khác. Vì vậy, hôm nay hãy cùng IZONE điểm lại kiến thức tổng quan nhất về từ loại trong tiếng Anh nhé!
Từ loại trong tiếng Anh (Part of speech) là loại từ được phân biệt theo chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong một câu.
Trong Tiếng Anh có 9 loại từ chính giữ các chức năng, vị trí và vai trò khác nhau trong câu: Danh từ (Noun), Tính từ (Adjective), Động Từ (Verb), Trạng Từ (Adverb), Từ hạn định (Determiner), Giới từ (Preposition), Liên từ (Conjunction), Thán từ (Interjection).
Định nghĩa: Danh từ (Noun/N) được sử dụng để chỉ một cá nhân, sự vật, địa điểm, khái niệm hoặc hiện tượng. Trong câu, danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.
Ví dụ: she (cô ấy), cat (con mèo), book (quyển sách), erosion (sự xói mòn), building (tòa nhà), quantity (số lượng),…
Ví dụ: an apple (một quả táo), a family (một gia đình), a school (một trường học)
Danh từ số nhiều (Plural Nouns): được sử dụng để chỉ hai sự vật/ hiện tượng đếm được trở lên.Ví dụ: windows (những cái cửa sổ), flowers (những bông hoa)…
Ví dụ: engineer (kỹ sư), building (tòa nhà), company (công ty).
Danh từ riêng (Proper Nouns): là danh từ dùng để gọi tên những người, sự vật, hiện tượng hoặc đối tượng cụ thể nào đó.Ví dụ: Linda, Henry, John,….
Ví dụ: 2 rings, 10 bags, 5 pens,…
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng không đếm được bằng số đếm.Ví dụ: rice (gạo), hair (tóc), water (nước),…
Định nghĩa: Động từ là từ thể hiện một hành động, sự xuất hiện hoặc phương thức tồn tại hoặc một trạng thái nào đó của chủ thể. Động từ là thành phần chính của câu giúp câu trở nên có ý nghĩa.
Ví dụ: She comes back to her hometown (Cô ấy trở về quê)
Các loại các động từ trong Tiếng Anh bao gồm:
Động từ To be thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Thể của câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn hay câu hỏi.
Ngôi chủ ngữ.
Thì.
Các loại động từ To Be chính: am, is, are, was, were.
Ví dụ: She was very thin (Cô ấy đã từng rất mảnh mai).
Chức năng của động từ To Be:
Ví dụ:
Trợ động từ trong tiếng Anh đóng vai trò “hỗ trợ” các động từ khác trong câu nhằm tạo nên cấu trúc hoàn chỉnh về thì động từ hoặc các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt.
2 loại trợ động từ hay gặp là: do và have.
Ví dụ:
I have learnt English for 5 years (Tôi đã học tiếng Anh 5 năm rồi.)
They don’t have enough flowers (Họ không có đủ hoa.)
Động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho động từ chính của câu, thường nhằm diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết.
Những động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm các từ như: can, could, may, might, need, should, ought to, must, have to.
Định nghĩa: Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của con người, sự vật hoặc hiện tượng.
Ví dụ:
Henry is very handsome (Henry thì rất đẹp trai)
The examination is difficult. (Bài kiểm tra rất khó)
Tính từ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ, giúp trả lời cho câu hỏi: Nó làm sao, như thế nào?
Cấu trúc chung:
Adjective + N
Ví dụ:
2. Đứng sau động từ To Be
Tính từ đứng sau động từ to be nhằm bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu, giúp trả lời cho câu hỏi: Nó làm sao, như thế nào?
Cấu trúc chung:
S + To Be + Adj
Ví dụ:
Định nghĩa: Trạng từ (Adverb) là từ dùng để hỗ trợ bổ sung về đặc điểm, tính chất cho các từ loại khác. Các trạng từ sẽ trả lời cho câu hỏi: như thế nào, khi nào, ở đâu, bằng cách nào, mức độ như thế nào,…
Ví dụ: unfortunately (không may mắn rằng), strongly (một cách mạnh mẽ), globally (trên toàn cầu),…
Trong Tiếng Anh, trạng từ có thể xuất hiện ở rất nhiều vị trí khác nhau trong câu, phụ thuộc vào việc nó bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay một trạng từ khác.
Trạng từ giúp hoàn thiện hơn ý nghĩa của sự vật/ sự việc được diễn tả trong câu. Nó cung cấp thông tin giúp bổ sung thêm cho tính từ, động từ hoặc các trạng từ khác.
Ví dụ:
Ha Nhi sings beautifully. (Hà Nhi hát rất hay)
My mother cook extremely well. (Mẹ tôi nấu ăn rất ngon)
Định nghĩa: Giới từ trong tiếng Anh (Preposition) là từ loại dùng để liên kết danh từ/đại từ với các thành phần khác của câu nhằm diễn đạt mối quan hệ về vị trí, thời gian, cách thức hoặc giữa các yếu tố khác nhau trong câu.
Chức năng: Giúp liên kết và thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần riêng lẻ trong câu.
Những giới từ thường gặp bao gồm:
In (trong)
On (trên)
Under (dưới)
Between (giữa)
After (sau)
Before (trước)
Các giới từ thường đứng sau động từ to be và danh từ để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ về mặt thời gian, địa điểm hoặc vị trí.
Ví dụ:
My grandparents’ house is behind my house. (Nhà của ông bà tôi ở phía sau nhà tôi)
2. Sau động từ
Các giới từ thường đứng sau động từ đóng vai trò như một thành phần cấu tạo nên cụm động từ có nghĩa.
Ví dụ:
She is listening to the radio. (Cô ấy đang nghe đài.)
Tương tự, giới từ đứng sau tính từ đóng là 1 phần không thể thiếu giúp câu có nghĩa.
Ví dụ:
My brother is good at Math. (Em trai của tôi học tốt môn Toán)
Định nghĩa: Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn.
Liên từ được chia làm 3 loại: Liên từ tương quan (Correlative Conjunction), Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions), Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
Tuy nhiên liên từ kết hợp là loại liên từ hay gặp nhất, hay cùng IZONE tìm hiểu xem các liên từ kết hợp hay gặp là liên từ nào và chức năng, ý nghĩa của nó là gì nhé!
Các bạn có thể nhớ, các liên từ kết hợp viết tắt lại tạo nên một từ rất dễ nhớ như sau:
FANBOYS (F - for, A - and, N - nor, B - but, O - or, Y - yet, S - so)- FOR: Chỉ lý do hoặc mục đích
- AND: Nói thêm về một sự vật/ sự việc khác
- NOR: Bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
- BUT: Diễn tả 2 mệnh đề/ câu đối lập nhau
- OR: Đưa ra một lựa chọn khác.
- YET: Đưa ra một ý ngược lại so với những gì đã đưa ra trước đó
- SO: Chỉ mệnh đề nguyên nhân kết quả.
Định nghĩa:Thán từ (Interjection) là những từ được sử dụng khá thường xuyên và chủ yếu là trong văn nói dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Vị trí: Thán từ thường đứng một mình, có thể theo sau bởi một dấu chấm than (!) khi viết.
Ví dụ:
Well! I have done my job today, so I can go outside with my friends! (Vậy là tôi đã làm xong công việc hôm nay, tôi có thể ra ngoài với các bạn rồi)
Định nghĩa: Lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng nhằm bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Lượng từ có thể đi được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Nó được đặt trước danh từ, đóng vai trò như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Các lượng từ thường gặp:
Định nghĩa: Từ hạn định, hay còn được gọi là chỉ định từ (Determiners) trong tiếng Anh là loại từ giúp xác định đối tượng như người/vật/sự việc đang được đề cập, thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ.
Ví dụ:
Phân loại:
Định nghĩa: Mạo từ là một trong những loại từ hạn định phổ biến nhất, được chia thành hai loại bao gồm: mạo từ xác định và mạo từ không xác định.
Việc sử dụng mạo từ xác định hoặc không xác định trong câu phụ thuộc vào danh từ mà nó đi kèm:
Các mạo từ hạn định như: a, an, the,…
Từ hạn định chỉ định (demonstrative determiners):dùng để mô tả khoảng cách giữa đối tượng đang được nhắc tới so với người nói. Bên cạnh đó, từ hạn định thay đổi phụ thuộc vào việc nó đi với danh từ ít, số nhiều hay không đếm được.
Ví dụ: This, That, These, Those,…
Từ hạn định sở hữu (possessive determiners): dùng để chỉ ai đó sở hữu cái gì và các từ hạn định sở hữu này được xác định theo đại từ nhân xưng tương ứng với nó như sau:
I → My
You → Your
We → Our
They → Their
He → His
She → Her
It → Its
Ví dụ:
My house is the red one. (Nhà của tôi là căn màu đỏ.)
Từ hạn định số từ (numbers) dùng để bổ nghĩa cho danh từ về mặt số lượng hoặc thứ tự.
Ví dụ:
Công thức chung:
Attractive + đuôi “ly” => Adverb
(Tính từ + “ly” => Trạng từ).
Công thức chung:
Công thức chung:
Động từ + một trong số các đuôi sau: Danh từ: -ment, -ance;-ence;-tion; -ation/-ition; -er/-or/ -ant/ -ist.
Để tạo nên tính từ từ một động từ thường, ta cần thêm các hậu tố như: able, ative, ful, less
Ví dụ:
Bên cạnh đó, động từ còn có thể đổi thành tính từ khi thêm “ed/ing”. Tuy nhiên 2 hậu tố trên mang ý nghĩa khác nhau. Trong khi “ed” mang lại nghĩa bị động cho câu, còn “ing” mang nghĩa chủ động
Ví dụ:
Trạng từ (Adverb) là loại từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác hoặc cho cả câu.
Here/there/where + giới từ → trạng từ.
Ví dụ:
Here + in → herein (ở nơi đây).
Where + by → whereby (bằng cách đó).
There + upon → thereupon (ngay sau đó).
-wards: inwards, eastwards, upwards, downwards
-wise: clockwise, lengthwise, likewise
Ví dụ:
The clock was put upwards because it may danger for childrens (Đồng hồ được lắp đặt hướng lên trên bởi vì nó có thể gây nguy hiểm cho trẻ con)
Bài tập 1:
1. …………………….., the barber cut my hair too short. (luck)
2. Nam is very ……………………….., kind and generous. (social)
3. She has short …………………….. hair. (curl)
4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. (act)
5. Bell …………………. demonstrated his invention. (success)
6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he? (assist)
7. “ The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)
8. Marconi was the ……………………. of radio. (invent)
9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. (success) 10. We have two postal …………………… each day. (deliver)
11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. (love)
12. Each of my friends has a ………………………. character. (differ)
13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. (orphan).
14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. (act) 15. Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. (speak)
16. Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. (arrange)
17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. (electric) 18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)
19. The ……………………… of radio was made by Marconi. (invent)
20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? (arrange)
Bài tập 2:
1. She avoided (tell) him about her plans.
2. I would like (come) to the party with you.
3. He enjoys (have) a bath in the evening.
4. She kept (talk) during the film.
5. I am learning (speak) English.
6. Do you mind (give) me a hand?
7. She helped me (carry) my suitcases.
8. He decided (study) biology.
9. I dislike (wait).
10. They plan (start) college in the autumn.
11. I promise (help) you tomorrow.
12. We discussed (go) to the cinema, but in the end we stayed at home.
13. She agreed (bring) the pudding to the dinner.
14. We hope (visit) Amsterdam next month.
15. She suggested (go) to the museum
Link nội dung: https://iir.edu.vn/tong-hop-kien-thuc-ve-cac-loai-tu-trong-tieng-anh-day-du-nhat-a16193.html