TẤT TẦN TẬT CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

I.Định nghĩa về giới từ trong tiếng Anh

-Giới từ hay còn gọi là Preposition là từ hoặc nhóm từ, thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên quan giữa các danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Giới từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

-Sau giới từ có thể là tân ngữ, V-ing hay cụm danh từ

Ví dụ:

-I live in Ha Noi

-The cup is on the table

II.Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

TẤT TẦN TẬT CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

Giới từ gồm có:

-Giới từ đơn: Là những giới từ có một từ như in, on, at, by…..

-Giới từ đôi: là những giới từ được tạo ra bằng cách ghép 2 giới từ đơn với nhau như without, outside.. hoặc được tạo thành bằng cách thêm các tiến tố “a” hoặc “be”, ví dụ about, below….

- Cụm giới từ trong tiếng Anh: Là một nhóm từ bắt đầu là một giới từ và theo sau là một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm…

Ví dụ: in spite of (mặc dù), on behalf of (thay mặt cho)

III. Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Vị trí của giới từ

Ví dụ

- Đứng sau tobe, trước danh từ

The hat is on the table. (Cái mũ ở trên bàn.)

I will live in Korea for 3 years. (Tôi sẽ sống ở Hàn Quốc khoảng 3 năm.)

- Sau động từ

Take off your shoes! (Cởi giày của bạn ra!)

She lives in Ho Chi Minh City ( Cô ấy sống ở thành phố HCM)

- Sau tính từ

She is anxious for living in a foreign country

(Cô ấy lo lắng về việc sống ở nước ngoài)

He feels disappointed with me (Anh ấy cảm thấy thất vọng về tôi.)

Đứng sau bổ nghĩa cho danh từ

The new magazine about Vietnamese Food

=> Cụm giới từ “about Vietnamese food” bổ nghĩa cho danh từ “magazines””.

All of the audiences in this theater

IV.Cách dùng các loại giới từ trong tiếng Anh

Nếu hầu hết các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đều có quy luật hay công thức để áp dụng thì giới từ lại không hề có quy tắc riêng mang tính cố định cho mỗi giới từ. Do đó, chúng ta bắt buộc phải học thuộc khi gặp các giới từ này.

1.Giới từ chỉ nơi chốn

TẤT TẦN TẬT CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At (ở , tại)

- Dùng at khi chỉ một địa điểm cụ thể

- Dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập tới hoạt động hay sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

- Chỉ nơi làm việc hoặc học tập

- at the station, at the bus stop, at the entrance….

- At the cinema, …

- At university, at work , at bank

In (Trong,

ở trong)

- Dùng giới từ “in” để vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều

- Dùng “In” trước tên làng, thị trấn hay thành phố hoặc đất nước

- Dùng với phương tiện đi lại bằng xe ô tô hay taxi

- Chỉ phương hướng hay một số cụm từ chỉ nơi chốn

- In the box, in the room, in the library, in the school …

- In VietNam, in Ha Noi, …

- In a car, in a taxi

- In the middle, in the West…

On (Trên, ở trên)

- Dùng giới từ “on” để chỉ vị trí trên bề mặt một vật nào đó

- Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

- Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

- Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

- On the table, on the page, on the blackboard…

- On the second floor, on the hospital

- On a bus, on a bicycle…

- On the left, on the right...

Ngoài In, on, at còn một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác như:

2.Giới từ chỉ thời gian

TẤT TẦN TẬT CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

-Dùng giới từ in để chỉ 1 khoảng thời gian dài như tháng, năm , mùa

Ví dụ: in winter, In August, In April, in 2021, in the 1990s..

-Chỉ các buổi trong ngày

Ví dụ: In the morning, in the evening…

-Chỉ một kỳ nghỉ cụ thể hay một khóa học nào đó

-Dùng giới từ on với các ngày trong tuần hoặc tháng trong năm

Ví dụ: on Monday, on 30th December..

-Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

Ví dụ: On Mother’s Day, On Saturday morning …

-Dùng giới từ at khi nói về thời điểm

Ví dụ: At 4 pm, at noon, at midnight…

- Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

Ví dụ: At Christmas, At the weekend, at the following day

Một số giới từ chỉ thời gian khác như:

3.Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướng, chuyển động mà bạn nên biết như:

IV.Phân biệt một số giới từ trong tiếng Anh có nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng khác nhau

a.between/ among: giữa

Between và among đều có nghĩa là giữa nhưng:

Ví dụ: Lan is sitting between Hung and Tung ( Lan ngồi giữa Tùng và Hùng)

Phuong is standing among the crowd (Phương đang đứng giữa đám đông)

b.across/ through: đi ngang qua

+ across: đi ngang qua

+ through: đi ngang qua nhưng đường đi quanh co hơn

Ví dụ: I walk across the street. (Tôi đi qua đường)

She ran through the woods. (cô ấy chạy xuyên qua rừng)

c.above/ over: cao hơn

+ above/: chỉ vị trí cao hơn, phía trên nhưng không có sự tiếp xúc.

+ over: over chỉ vị trí cao hơn, ngay sát phía trên nhưng có thể có sự tiếp xúc hoặc không.

He has a small house above the lake.

The plane is flying over France

V.Cụm giới từ trong tiếng Anh

Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thường theo sau là một danh từ hoặc đại từ. Dưới đây là một số cụm giới từ trong tiếng Anh phổ biển mà bạn có thể tham khảo nếu muốn dành được điểm cao hơn trong các bài thi.

+ Một số cụm giới từ bắt đầu bằng “in”

+ Cụm giới từ bắt đầu bằng “at”

+ Cụm giới từ bắt đầu bằng “on”

+ Cụm giới từ bắt đầu bằng “by”

+ Cụm giới từ bắt đầu bằng “out of”

VII. Giới từ đi sau các từ loại

TẤT TẦN TẬT CÁC LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH

Giới từ đi sau danh từ: Danh từ + to

Giới từ đi sau tính từ: Tính từ + to

Giới từ theo sau động từ: Động từ + to

VIII. Bài tập về giới từ trong tiếng Anh

1.Washington State is famous______ its apples. a. in b. for c. of d. with 2. Was your choice of research topic acceptable _____ your instructor. a. for b. to c. on d. upon 3. People who are afraid___ heights don’t want to live in high buildings. a. of b. on c. in d. to 4. Water is essential_____ all life. a. on b. for c. in d. with 5. Were you aware_____ the regulations against smoking in this area? a. in b. with c. of d. about 6. Tepees are characteristic______ the Indian tribes of the Great Plants. a. of b. upon c. from d. about 7. Will this office be adequate____ your company’s need? a. on b. for c. to d. with 8. I’m not familiar_______ that song. a. to b. of c. with d. about 9. One meter is approximately equal _______ a yard. a. about b. on c. to d. with 10. This movie is based________ a true story. a. of b. at c. about d. on

11.This summer, he will be eligible_______ a three week vacation. a. on b. about c. of d. to 12. What he said is contrary_______ common sense. a. for b. about c. of d. to 13. The art museum is located next_____ the museum of natural history on State Street. a. to b. for c. on d. with

14.Many vegetables, including tomatoes, and corn, are native______ the New World. a. for b. to c. about d. upon

15.This style of architecture is typical___ the Colonial period. a. of b. to c. about d. with

Đáp án:

1b

2b

3a

4b

5c

6a

7b

8c

9c

10d

11d

12d

13a

14b

15a

Trên đây là toàn bộ kiến thức về giới từ trong tiếng Anh. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ biết cách sử dụng đúng các giới từ. Nếu có thắc mắc gì cần Athena giải đáp, đừng ngần ngại đặt câu hỏi dưới đây để được hỗ trợ nhé.

>> Xem thêm:

1.Bí quyết nhớ 360 động từ bất quy tắc nhanh nhất

2.Câu đảo ngữ tiếng Anh

Link nội dung: https://iir.edu.vn/tat-tan-tat-cac-loai-gioi-tu-trong-tieng-anh-a16120.html