Cấu trúc Be able to – Định nghĩa và cách dùng chuẩn xác

Be able là một cấu trúc khá đơn giản và quen thuộc đối với người học tiếng Anh. Mặc dù vậy, không ít người vẫn còn mơ hồ và lúng túng khi bắt gặp và sử dụng điểm ngữ pháp này. Để không phải rơi vào tình trạng trên, hãy cùng nhau tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc Be able to trong tiếng Anh.

Định nghĩa Be able to trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, từ Able trong tiếng Anh là 1 tính từ, dùng để diễn đạt ngữ nghĩa “có đủ khả năng, có thể (để làm gì đó)”.

Theo sau cụm từ Be able to sẽ sử dụng động từ, cấu trúc Be able to trong tiếng Anh được dùng để có thể diễn tả được việc “ai đó có thể làm gì” hay “ai đó có khả năng làm việc gì”.

Ví dụ: I am able to speak English fluently. (Tôi có khả năng nói tiếng Anh lưu loát.)

Cách sử dụng và cấu trúc Be able to trong tiếng Anh

Cấu trúc Be able to trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc có cách sử dụng và công thức đơn giản trong tiếng Anh, như sau:

Cấu trúc Be able to ở dạng khẳng định

Cấu trúc Be able to - Định nghĩa và cách dùng chuẩn xác

Cấu trúc Be able to ở dạng khẳng định

Cách dùng: Diễn đạt ai đó có thể làm gì hoặc ai đó có khả năng làm gì

S + be (chia) + able to + V

Ví dụ: He will be able to finish the project on time. (Anh ấy sẽ có thể hoàn thành dự án đúng thời hạn.)

Cấu trúc Be able to ở dạng phủ định

Cấu trúc Be able to - Định nghĩa và cách dùng chuẩn xác

Cấu trúc Be able to ở dạng phủ định

Cách dùng: Diễn đạt ai đó không thể làm gì hoặc ai đó không có khả năng làm gì

S + be (chia) + not able to + V

Ví dụ: We were not ableto find a solution. (Chúng tôi không thể tìm ra giải pháp.)

Ngoài ra, để diễn đạt ý phủ định, người học cũng có thể sử dụng cấu trúc sau:

Be unable to + Vo

Ví dụ: She is unable to play the piano. (Cô ấy không thể chơi piano.)

Phân biệt giữa cấu trúc Be able to với Can và Could trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, “can”, “could” và “be able to” đều biểu đạt ý nghĩa “có thể” hay có khả năng thực hiện điều gì đó. Có sự tương đồng về ý nghĩa nhưng các cấu trúc này khác nhau về cách sử dụng. Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt qua phần sau đây.

Cách dùngCông thứcVí dụBe able to(+) S + to be + able to + V(-) S + to be + not able to + V(?) Be + S + able to + V ?are able toCan(+) S + can + V(Inf) + O(-) S + can’t + V(Inf) + O(?) Can + S + V(Inf) + O?canCould(+) S + could + V(Inf) + O(-) S + couldn’t + V(Inf) + O(?) Could + S + V(Inf) + O?could

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh

- Trong những trường hợp thể hiện ý nghĩa trái ngược với cấu trúc Be able to, thay vì dùng “not” ta có thể dùng từ trái nghĩa của Able là Unable.

Ví dụ: She isunableto walk. (Cô ấy không thể đi bộ được)

- Trong câu ở thể bị động rất ít khi sử dụng cấu trúc Be able to.

- Cấu trúc Be able to trong tiếng Anh có thể dùng được ở mọi thì còn trong tiếng Anh. Ngược lại thì “Can” chỉ có thể dùng trong một vài thì. Về mặt ngữ nghĩa, các bạn hoàn toàn có thể dùng be able to trong hầu hết tình huống ngữ cảnh khác nhau để thay thế cho động từ khuyết thiếu “Can”.

Bài tập vận dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh

Bạn học hãy thường xuyên thực hành bài tập song song với việc học lý thuyết để hiểu rõ và sử dụng thành thạo cấu trúc Be able to trong tiếng Anh. Cùng Tiếng Anh Nghe Nói giải các bài tập sau đây.

Bài tập 1: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc “Be able to” hoặc “can”

  1. Nicole …. drive, but she hasn’t got a car.
  2. I used to …. stand on my head, but I can’t do it now.
  3. I can’t understand Martinn, I’ve never …. understood him.
  4. I can’t see you on Friday, but I …. meet you on Saturday morning.
  5. Ask Cathernine about your problem. She might …. help you.

Bài tập 2: Sử dụng cấu trúc Be able to hoàn thành đoạn hội thoại sau đây

Interviewer: Robots are already in factories. Will people have robots at home?

Robot expert: Yes, they will. I think they (1)______ do all of our housework.

Interviewer: But they (2)______ replace the personal computer. Is that right?

Robot expert: That’s true, but one day they (3)______ use computers.

Interviewer: Amazing! What other things (4)______ home robots ______ do?

Robot expert: Well, they will be able to do the gardening but they (5)______ play sports and games with you.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. Will Linh be able to ______ with the work?

A. cope B. coping C. coped

2. I’m sorry that I ______ able to phone you yesterday.

A. am not B. is not C. was not

3. ______ you able to understand what she is trying to say?

A. Do B. Are C. Will

4. Some people are able _______ on a rope.

A. walk B. walking C. to walk

5. We are ______ to breathe without oxygen.

A. able B. unable C. be able

Đáp án:

Bài tập 1:

1. can

2. be able to

3. been able to

4. can

5. be able to

Bài tập 2:

1. will be able to

2. won’t be able to

3. will be able to

4. will (home robots) be able to

5. won’t be able to

Bài tập 3:

1. A 2. C 3. B 4. C 5. B

Trên đây là toàn bộ kiến thức cực dễ hiểu về cấu trúc Be able to trong tiếng Anh mà Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp và gửi đến bạn học qua bài viết trên. Hãy lưu lại bài học và luyện tập điểm ngữ pháp này thường xuyên để vận dụng thật chuẩn xác điểm ngữ pháp này khi nào cần đến nhé!

Cấu trúc Be able to - Định nghĩa và cách dùng chuẩn xác
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE - NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh - Úc - Mỹ - Canada tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

Link nội dung: https://iir.edu.vn/cau-truc-be-able-to-dinh-nghia-va-cach-dung-chuan-xac-a15698.html