Take off, take on, take over là 3 cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh. Vây take off là gì? Take on là gì? Take over là gì? Và cách sử dụng chúng như thế nào? Hãy cùng Ivycation theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ nhé.
Take off cũng là một cụm động từ quen thuộc trong tiếng Anh. Sau đây là những ý nghĩa thông dụng của take off, mời các bạn cùng tham khảo.
Ví dụ:
Take off your shoes before going to my room, please!. (Cởi giày trước khi bước vào phòng tôi nhé!)
Ví dụ:
The plane takes off at 8.00 am. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 8 giờ sáng.)
Ví dụ:
She often takes off comedians to make her friends laugh. (Cô ấy thường bắt chước mấy diễn viên hài để làm bạn bè cô ấy cười.)
Ví dụ:
Because of a broken leg, he has taken off one month. (Bởi vì đau chân, anh ấy đã nghỉ làm được 1 tháng nay rồi.)
Can I take some days off to refresh my mind? (Tôi có thể nghỉ vài ngày để thư giãn đầu óc không?)
Take off có thể đứng một mình hoặc được dùng với cấu trúc.
Ví dụ:
He took off his shirt and showed off his six pack abs in his performance. (Anh ta cởi áo và khoe cơ bụng sáu múi trong phần trình diễn của mình.)
Ví dụ:
The young man took off what the salesman said, which is impolite. (Người đàn ông trẻ bắt chước những gì người bán hàng nói, điều này thì mất lịch sự.)
Take on được sử dụng trong nhiều trường hợp với những ý nghĩa khác nhau. Nếu bắt gặp cụm động từ trong câu, hãy dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa. Ta có thể hiểu take on như sau.
Ví dụ:
I took on the job because I wanted to make an impression on my boss. (Tôi đồng ý công việc này bởi vì tôi muốn gây ấn tượng với sếp.)
I told the teacher that I could take on the task because I was the monitor. (Tôi nói với giáo viên rằng tôi có thể làm việc này vì tôi là lớp trưởng.)
Ví dụ:
Ten workers were taken on at the factory. (10 công nhân được tuyển thêm vào nhà máy.)
I did not have enough time to complete the work, so I took on 2 part - time employees. (Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành công việc, vì vậy tôi đã tuyển 2 nhân viên làm việc bán thời gian.)
Ví dụ:
I took him on at the tennis and he beated me. (Tôi thử thách anh ấy chơi bóng tennis và anh ta đánh bại tôi.)
Ví dụ:
The bus stopped at the bus station to take on the passengers. (Chiếc xe buýt dừng ở bến xe buýt và đón hành khách lên xe.)
Take on! I will take you to the market. (Lên xe đi, tôi sẽ đưa bạn đến chợ.)
Ví dụ:
I feel sorry for taking on you. (Tôi cảm thấy có lỗi vì làm bạn buồn.)
Xem thêm:
Take in là gì? Take out là gì? Và cách sử dụng chúng
Take up là gì? Take down là gì? Take into là gì?
Take after là gì? Take away là gì? Take back là gì?
Take on có thể đứng một mình hoặc dùng với cấu trúc:
Ví dụ:
I will take on the homework to make my mother happy. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà để làm mẹ tôi vui.)
Ví dụ:
Do you want you to take me on at the game? (Bạn muốn thách thức tôi ở trò chơi này à?)
Cùng Ivycation tìm hiểu về những ý nghĩa thường thấy của take over.
Ví dụ:
He has taken over this store for 2 years. (Anh ta quản lý cửa hàng này được 2 năm rồi.)
Ví dụ:
After my father retired, I took over his company from him.(Sau khi bố tôi về hưu, tôi đã tiếp quản công ty từ ông ấy.)
With the development of AI, robots will take over the work one day. (Với sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, rô bốt sẽ tiếp quan thế giới vào một ngày nào đó.)
Take over có thể đứng một mình hoặc được dùng với cấu trúc:
Ví dụ:
I have taken over the business for 2 years. (Tôi quản lý doanh nghiệp này được 2 năm rồi.)
Ví dụ:
After his father died, he took over the job from him. (Sau khi bố cậu ấy mất, cậu ấy tiếp quản công việc từ ông ấy.)
I will take over from Hoa as Sale Manager this year. ( Năm nay tôi sẽ tiếp quản Hoa làm giám đốc kinh doanh.)
Như vậy, Ivycation đã giới thiệu đến bạn 3 cụm động từ take on, take off và take over. Hy vọng qua bài viết, độc giả đã hiểu take off là gì? Take on là gì? Take over là gì? Và cách sử dụng chúng. Bạn đừng quên note lại kiến thức và thường xuyên lấy ví dụ với những cụm động từ này nhé.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/take-off-la-gi-take-over-la-gi-take-on-la-gi-a13946.html