Move on là một cụm động từ tiếng Anh phổ biến và có đa nghĩa. Do đó, nó thường được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau. Vậy bạn có biết hết các nét nghĩa của move on, và các ngữ cảnh sử dụng từ vựng này chưa?
Nếu chưa thì cũng đừng lo lắng nhé, vì trong bài viết này, IZONE sẽ giúp các bạn nắm được ‘move on là gì?“, cũng như cấu trúc và cách dùng cụm từ move on trong giao tiếp hàng ngày nhé.
Key takeawayTheo từ điển Cambridge, move on là một phrasal verbs có 2 nét nghĩa chính là:
Qua đó, ta thấy rằng từ move on nhìn chung có thể hiểu rằng là việc “bước tiếp, tiến lên về phía trước“. Và cụm phrasal verb này có thể được hiểu theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Cũng chính vì điều đó mà nó được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Sau đây, IZONE sẽ giúp các bạn nắm rõ được những ngữ cảnh mà cụm từ này sẽ được sử dụng nhé.
Trong các tình huống giao tiếp hàng ngày “move on” có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Ngữ cảnh 1: Sử dụng move on với nét nghĩa đen“Bởi vì Nam bị truy nã, nên hắn ta không thể ở yên một chỗ mà phải liên tục di chuyển từ nơi này sang nơi khác”. Với ngữ cảnh này ta có thể nói rằng: “Because Nam was wanted by polcie, he couldn’t settle in one place, and had to move on every month”.
Trong ngữ cảnh trên, từ move on được sử dụng với nét “nghĩa đen” - di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Vậy với các nét “nghĩa bóng” thì các bạn có thể tìm hiểu các ngữ cảnh dưới đây nhé.
Ngữ cảnh 2: Sử dụng move on trong cuộc họpTrong một cuộc họp cổ đông, khi một chủ đề đã được thảo luận rõ ràng, người chủ trì cuộc họp có thể nói: “Alright, can we move on to the next item on the agenda?”, để hỏi ý kiến các thành viên có thể chuyển sang nội dung khác chưa.
Ngữ cảnh 3: Sử dụng move on trong công việc dụng move on trong cuộc họpBởi vì Hùng đã làm 1 công việc lặp đi lặp lại hàng ngày và cảm thấy nó rất nhàm chán, nên anh ta quyết định nghỉ việc để tìm một công việc thú vị hơn, và ta có thể nói rằng “Hung has done a monotonous job for years and he felt that it was time to move on”.
Ngữ cảnh 4: Sử dụng move on trong tình yêuSau bao khó khăn trong mối quan hệ tình cảm của mình, Hoa đã quyết định bước tiếp. Bước tiếp ở đây có nghĩa là cô ấy chấp nhận sự kết thúc của nó và sẵn sàng đón nhận những trải nghiệm mới hoặc tập trung vào sự phát triển và hạnh phúc cá nhân. Trong ngữ cảnh này, ta có thể nói rằng “Hoa has finally moved on from her rocky relationship“.
Move on không những là 1 cụm phrasal verb có thể đứng một mình, mà nó còn có thể kết hợp với nhiều những cụm từ khác nhau, dưới đây là 1 số cụm từ thường đi với move on.
Dưới đây là một số cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với move on
Bảng từ đồng nghĩa với move on
Bảng từ trái nghĩa với move on
Mặc dù ‘move on’ và ‘move forward’ đều có nghĩa là tiếp tục, tiến về phía trước. Tuy nhiên, chúng vẫn có 1 số điểm khác biệt nhau.
Trên đây là toàn bộ các kiến thức liên quan đến move on. Hy vọng sau bài viết này các bạn đã nắm rõ được move on là gì? Cũng như những ngữ cảnh mà từ move được sử dụng. Chúc các bạn học tốt.
Link nội dung: https://iir.edu.vn/move-on-la-gi-cach-ung-dung-move-on-trong-cau-tieng-anh-chuan-nghia-a13347.html