Phản ứng: NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH
1. Phương trình phản ứng hóa học giữa NaOH và Na2CO3
NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH
2. Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học
Không có điều kiện xảy ra phản ứng AlCl3 tác dụng với NaOH.
3. Cách thực hiện phản ứng Na2CO3 tác dụng với NaOH
Cho miếng Na2CO3 và ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào ống nghiệm và xem kết quả.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng Na2CO3 tác dụng với NaOH
Sau khi nhôm clorua (AlCl3) tác dụng với NaOH khi nhìn bằng mắt thường các bạn học sinh sẽ thấy xuất hiện sự kết tủa keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) trong dung dịch.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của NaOH
Bản chất của NaOH trong phản ứng trên chính là cung cấp ion hidroxit (OH-) cho phản ứng trao đổi ion với ion cacbonat của Na2CO3, để tạo ra Na2OH và Na2CO3.
5.2 Bản chất của Na2CO3
Bản chất của Na2CO3 trong phản ứng trên là cung cấp ion cacbonat (CO32-) để tham gia phản ứng trao đổi ion với ion hidroxit của NaOH.
6. Tính chất hóa học của NaOH
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
6.1 Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
6.2 Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
6.3 Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:
6.4 Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
6.5 Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
6.6 Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
7. Tính chất vật lí của NaOH
Natri hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hydroxide có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
8. Tính chất hóa học của Na2CO3
Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng để giải phóng cacbon đioxit.
Na2CO3 + 2HCl loãng → 2NaCl + H 2 O + CO 2
Natri cacbonat (Na2CO3) hấp thụ carbon dioxide và nước để tạo ra natri hydro cacbonat-
Na2CO3 (bão hòa) + H 2 O + CO 2 → 2NaHCO3
Phản ứng với hydro florua-
Na2CO3 + 2HF → 2NaF + H 2 O + CO 2
9. Bài tập vận dụng
Câu 7. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
A. H2O và Na2CO3.
B. H2O và HCl.
C. H2SO4 và BaCl2.
D. H2O và KCl.
Đáp án A
Câu 8. Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?
A. Quì tím
B. H2SO4
C. Pb(NO3)2
D. BaCl2
Đáp án A
Câu 9. Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối,mật độ electron tự do thấp,điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững.Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau này của kim loại kiềm?
A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Mềm.
C. Nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm
D. Khối lượng riêng nhỏ.
Câu 10. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenolphtanein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này?
A. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.
B. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá hồng.
C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.
D. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.
Câu 11. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. Chỉ có kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 12. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa keo trắng
B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng
C. không có hiện tượng gì xảy ra
D. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần
Câu 13. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa keo trắng
B. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết.
C. không có hiện tượng gì xảy ra
D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần
Câu 14. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,23
C. 0,33
D. 0,43