Na2S là một hợp chất hóa học được sử dụng khá phổ biến trong các lĩnh vực của đời sống, từ học tập, nghiên cứu cho tới sản xuất công nghiệp. Vậy Na2S là gì? Chúng được điều chế ra sao? Cần lưu ý gì khi sử dụng và bảo quản loại hóa chất này? Hãy cùng VIETCHEM đi tìm hiểu qua nội dung bào viết sau đây!
Na2S là chất gì?
Na2S là công thức hóa học của một hợp chất được tạo nên từ natri và lưu huỳnh, được gọi là natri sunfua. Trong không khí ẩm, nó cùng các muối hiđrat của mình giải phóng ra hidro sunfua có mùi trứng thối hay trung tiện nên còn được biết với cái tên đá thối.
Ngoài ra, một số tên khác của hợp chất này có thể kể đến như: sodium sulfide, sodium sulfur, đinatri. Trong hoạt động thương mại, chúng thường được ghi rõ là Na2S.xH2O với hàm lượng natri sunfua được xác định.
Sodium sulfide thường tồn tại dưới 2 dạng là dạng khan và ngậm nước nhưng thường là ngậm nước Na2S.9H2O. Hiện nay, có hai loại đá thối chủ yếu:
- Loại gồm khoảng 60% khối lượng Na2S
- Loại màu vàng thể rắn được dùng trong kỹ thuật. Khi ở dạng dung dịch, hợp chất không màu.
Na2S là chất gì
Na2S là muối gì?
Natri sunfua là muối sunfua hòa tan trong nước hay còn được biết đến là muối trung hòa của axit sunfuhidric.
Muối sunfua là gì?
- Muối sunfua là một hợp chất hóa học trong phân tử chứa một hoặc nhiều ion S2- hay có thể hiểu nó là muối có gốc S2- với công thức tổng quát MxSy. Trong đó:
- M là nguyên tố hay nhóm nguyên tố hóa học
- S là nguyên tố lưu huỳnh
- x, y là các số nguyên tử tương ứng của M và S
- Một số muối sunfua thường gặp như: Na2S, BaS, FeS,…
Na2S có kết tủa không?
Natri sunfua khi phản ứng với một số chất như FeCl2, FeCl3, CuCl2, FeSO4, ZnCl2,… sẽ tạo thành kết tủa
Ví dụ: Nhỏ Na2S vào trong ống nghiệm có chứa FeCl2 sẽ thu được kết tủa đen
Na2S + FeCl2 → FeS + 2NaCl
Na2S là axit hay bazơ?
Na2S là chất không màu và khi tan trong nước tạo ra dung dịch có tính bazơ. Nó là muối kim loại kiềm của axit yếu nên có tính bazơ.
Những tính chất lý hóa của Na2S
1. Tính chất vật lý của Na2S
Ngoại quan
Chất rắn không màu, chuyển sang màu vàng và có mùi trứng thối khi gặp không khí ẩm
Khối lượng mol
78.0452 g/mol (dưới dạng khan) và 240.18 g/mol (ở dạng ngậm 9 nước)
Khối lượng riêng
1.856 g/cm3 (khan), 1.43 g/cm3 (ngậm 9 nước)
Điểm nóng chảy
1176 độ C (khan), 50 độ C (dạng ngậm 9 nước)
Độ tan
Tan trong nước và tan nhẹ trong ethanol
Độ tan trong nước
186 g/l (20 độ C), 390 g/l ở 50 độ C)
Công thức phân tử của Na2S
2. Tính chất hóa học của Na2S
- Phản ứng với thuốc thử vô cơ
S2- + H2O → HS- + OH-
- Phản ứng oxy hóa khi tiến hành đun nóng Na2S với natri cacbonat với lưu huỳnh dioxit
2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2
- Phản ứng oxy hóa cùng với hidro peroxit
Na2S + 4H2O2 → 4H2O + Na2SO4
- Cho lưu huỳnh phản ứng với natri sunfua tạo thành polysulfides
2Na2S + S8 → 2Na2S5
- Natri sunfua + HCl sinh ra H2S - một loại khí độc với mùi hôi thối
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Na2S được điều chế như thế nào?
1. Điều chế Na2S trong phòng thí nghiệm
Thực hiện khử lưu huỳnh với natri trong khí amonia khô hoặc dùng natri khử S trong THF khô với sự xúc tác của naphtalen
2Na + S → Na2S
Natri sunfua Na2S được điều chế như thế nào
2. Sản xuất Na2S trong công nghiệp
Khử natri sulfat cùng với cacbon ở dạng than đá
Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2
Những ứng dụng nổi bật của Na2S trong đời sống sản xuất
- Với ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy, Na2S đóng vai trò quan trọng trong chu trình Kraft.
- Với ngành công nghiệp in ấn: chúng là tác nhân khử lưu huỳnh và clo.
- Na2S được sử dụng để sunfit hóa các sản phẩm da thuộc.
- Với công nghệ nhiếp ảnh: Na2S được sử dụng để ngăn các dung dịch tráng phim khỏi oxy hóa.
- Trong công nghiệp hóa chất: Na2S được dùng làm tác nhân tạo gốc sulfometyk cùng sulfonat. Ứng dụng vào sản xuất thuốc nhuộm sunfua, hóa chất cao su và các hợp chất hóa học khác.
- Hóa chất này còn được dùng trong tách quặng, thu hồi dầu, sản xuất chất tẩy, thuốc nhuộm, dược phẩm, chất bảo quản thực phẩm,...
Na2S là chất gì? Ứng dụng trong ngành sản xuất giấy, bột giấy
Na2S có hại không?
- Là một chất có tính kiềm mạnh và có thể gây nên bỏng da.
- Khi phản ứng với axit sinh ra khí H2S - một loại khí độc và có mùi hôi thối.
- Chất có độc tính cao nên khi hít vào dễ gây hiện tượng đau đầu, chóng mặt, buồn nôn và gây tổn thương đến hệ hô hấp.
Natri sunfua có thể gây bỏng da khi tiếp xúc
Một số lưu ý khi sử dụng và bảo quản Na2S
- Khi tiếp xúc với hóa chất Na2S cần trang bọ đầy đủ đồ bảo hộ an toàn long động (găng tay, khẩu trnag chuyên dụng, kính mắt, quần áo bảo hộ...).
- Không để các sản phẩm kết hợp giữ natri sunfua tiếp xúc với cơ thể để tránh nhiệm độc. Trong bất kỳ trường hợp nào tiếp xúc với hóa chất này mà có biểu hiện xấu thì cần đến ngay các cơ sở y tế để được kiểm tra và điều trị kịp thời.
- Na2S cần được bảo quản những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiệt độ cao.
- Tuyệt đối không để Na2S gần những chất oxy hóa, axit.
Nơi mua natri sunfua Na2S uy tín, chất lượng
Để bảo đảm mua được đúng sản phẩm chất lượng cho hiệu quả tối ưu đồng thời đảm bảo an toàn cho người sử dụng thì việc lựa chọn một nhà cung cấp uy tín là điều hết sức cần thiết. Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp các loại hóa chất, uy tín của VietChem đã được khẳng định sẽ là địa chỉ tin cậy cho khách hàng tìm mua. Tại đây các sản phẩm natri sunfua nói riêng và các hóa chất khác nói chung luôn được đảm bảo về mặt chất lượng với giá cả phải chăng nhất.
Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng gọi về số hotline 0826 010 010 hoặc truy cập vào website vietchem.com.vn, chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng để hỗ trợ quý khách hàng.
Hy vọng qua qua bài viết trên của VietChem đã mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc về Na2S là chất gì, tính chất cùng ứng dụng của nó. Để lại bình luận ngay dưới bài viết nếu bạn còn thắc mắc hay muốn chia sẻ thêm về các vấn đề liên quan nhé.