Trang thông tin tổng hợp
  • Mới nhất Xem nhiều
Trang thông tin tổng hợp
  • Công Nghệ
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phong Thủy
  • Xe Đẹp
Công Nghệ Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phong Thủy Xe Đẹp
  • 5 Dấu Hiệu Máy Lạnh Cần Vệ Sinh Ngay — Đừng Để Hư Hỏng Mới Sửa!
  • Vệ Sinh Máy Lạnh: Tiết Kiệm Điện Năng, An Toàn Và Hiệu Quả Từ Chuyên Gia Điện Lạnh SAPA
  • Máy lạnh chảy nước có phải do bẩn không và những lưu ý khi vệ sinh máy lạnh
  • Vệ sinh máy lạnh tại nhà đơn giản và hiệu quả
  • Vệ sinh máy lạnh giá rẻ chỉ 150k liệu có đảm bảo?
  • Vệ sinh máy lạnh: Khi nào nên tự làm, khi nào cần gọi thợ?
Thứ 6, ngày 16 tháng 8, 2019, 8:36:21 Chiều
  1. Trang chủ
  2. Giáo Dục

Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)

avatar
Lý Tam Thi
10:55 14/01/2025

Trong tiếng Anh, để thuật lại lời nói của người khác chúng ta sử dụng câu tường thuật. Loại câu này giúp người nói dễ dàng kể lại câu chuyện của người khác một cách trôi chảy hơn và tránh được các lỗi dùng từ. Hãy cùng EIV Education tìm hiểu về loại câu này nhé.

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech) là câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói của người khác. Câu tường thuật theo từ điển Cambridge là cách chúng ta thể hiện lời nói của người khác hoặc những gì chúng ta nói. Có hai loại câu tường thuật chính:

  • Câu trực tiếp
  • Câu gián tiếp.

Một số điều lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

  • Động từ tường thuật được chia ở các thì hiện tại, chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian khi khi chuyển sang câu tường thuật.
  • Động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ thì những trạng từ thời gian, nơi chốn được thay đổi như sau:
  • Cần chuyển đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu hay tân ngữ sao cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu trong quá trình chuyển đổi câu trực tiếp về câu gián tiếp.
  • Động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)
Cách lùi thì trong tiếng anh

Ví dụ:

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta có 3 bước phải hoàn thành, cùng học từng bước đơn giản trước nhé

Bước 1: Thay đổi thì

Nếu câu trực tiếp là hiện tại đơn thì chuyển sang thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: ” I love this chair”, she said.
  • Câu tường thuật: she said she loved this chair.

Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn thì chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “We are studying English”, they said. (“Chúng tôi đang học tiếng Anh” họ nói)
  • Câu tường thuật: They said that they were studying English. (Họ nói rằng họ đang học tiếng Anh).

Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành thì chuyển sang thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Mac has already eaten dinner”, she said. (” Mac đã ăn tối”, Cô ấy nói)
  • Câu tường thuật: She said that Mac had already eaten dinner.(Cô ấy nói Mac đã ăn tối).

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì chuyển sang quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I have been studying Math for an hours.” (” Tôi đã học toán trong vòng 1 giờ đồng hồ”)
  • Câu tường thuật: He/She said that he/she had been studying Math for an hours. (Anh/cô ấy đã nói rằng anh/cô ấy đã học toán trong vòng 1 giờ đồng hồ).

Tương lai đơn (Simple Future) hoặc “be going to” thì chuyển sang Tương lai trong quá khứ (Future in the Past - bằng cách thêm “would” hoặc “was/were going to”).

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “They will arrive at 10 PM,” she said.
  • Câu tường thuật: She said that they would arrive at 10 PM.
  • Câu trực tiếp: “She is going to call her grandfather tomorrow,”, she said.
  • Câu tường thuật: She said that she was going to call her grandfather the following day.

Bước 2: Thay đổi đại từ

  • I → He/She
  • You → He/She
  • We → They
  • They → They
  • He/She/It → They (nếu tên người/ động vật không xác định trước).
  • Me → Him/Her
  • Us → Them
  • My → His/Her
  • Our → Their

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I am going to the supermarket.” Câu tường thuật: He/She said that he/she was going to the supermarket.
  • Câu trực tiếp: “We have finished our work.” Câu tường thuật: They said that they had finished their work.
  • Câu trực tiếp: “Our team got the championship.” Câu tường thuật: They said that their team had gotten the championship.
  • Câu trực tiếp: “Can you help me solve this problem?” Câu tường thuật: He/She asked him/her if he/she could help him/her solve that problem.
  • Các trạng từ chỉ thời gian, ví dụ: “today” (hôm nay) thành “that day” (ngày đó) hoặc “now” (bây giờ) thành “then” (sau đó).

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “He said, ‘I’m going to school now.'”
  • Câu tường thuật: He said that he was going to school then.

Bước 3: Thêm từ tường thuật

Trong câu tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như “said”, “told”, “asked”,… để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “She said, ‘I will go to Paris.'”
  • Câu tường thuật: She said that she would go to Paris.

Công thức các loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)
Công thức các loại câu tường thuật trong tiếng Anh (2)

1. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Đối với dạng câu hỏi “YES/NO”:

S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Ví dụ:

  • “Are you hungry?” she asked

→ She asked if I was hungry.

Đối với dạng câu hỏi “WH-questions”:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

  • I asked them: “where are you going on winter vacation?

→ I asked them where they were going on winter vacation.

Lưu ý: say/says to - ask/ask, said to - asked.

2. Câu tường thuật ở dạng câu kể

Câu tường thuật ở dạng câu kể được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh đẻ thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của một người khác.

Công thức của câu tường thuật ở dạng câu kể được chia như sau:

S + say/says/said hoặc tell/told + (that) + S + V.
  • Ví dụ: She said :”I love my parents very much” - She said she loved her parents very much.
Said to + O -> told + O.
  • Ví dụ: John said to me: “I like these shoes” - John told me he liked those shoes.
Says/say to + O -> tells/tell + O.
  • Ví dụ: She says to me: “I haven’t finished my housework” - She tells me she hadn’t finished her housework.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Các dạng câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh dùng để thuật lại một câu mệnh lệnh của ai đó, được chia như sau:

Câu khẳng định:

S + told + O + to-infinitive.
  • Ví dụ: Mr.Han said: “Stand up, please, Hanni” - Mr.Han told Hanni to stan up.

Câu phủ định:

S + told + O + not to-infinitive.
  • Ví dụ: the teacher said to us: “Don’t cheat on test” - The teacher told us not to cheat on test.

Câu điều kiện loại 1:

S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V.
  • Ví dụ: She said: “If I have money, I will buy this car” - She said that if she had money she would buy that car.

Câu điều kiện loại 2 và 3:

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

hoặc

S said/told (that) If + S + had + V3/ed, S + would + have + V3/ed
  • Ví dụ: He said if he had known you were coming, he would have bought more fruits.

Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)

4. Câu tường thuật ở dạng đặc biệt

Khi dùng “shall/would” để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị nào đó.

  • Ví dụ: Linh asked: “Shall I bring you some coffee?” - Tom offered to bring me some coffee.

Khi dùng will/would/can/could để diễn tả sự yêu cầu.

  • Ví dụ: Linh asked: “Will you turn off the light for me, please?” - Linh asked me to turn off the light for he.

S + promised + to V

Ví dụ:

  • She promised to pay back money she borrowed. (Cô ấy đã hứa trả tiền lại số tiền cô ta đã mượn).
  • She promised to study hard. (Cô ấy đã hứa học hành chăm chỉ).

S + agree + to V

Ví dụ:

  • He agree to leave the house. (Anh ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà).
  • He agrees to go to the party with Nhi. ( Anh ta đồng ý đi đến bữa tiệc cùng với Nhi).

S + accuse + sb + of + Ving

Ví dụ:

  • They accused him of beating people (Họ đã cáo buộc anh vì tội đánh người).
  • She accused his of stealing (Cô ấy đã buộc tội anh ta ăn cắp).

5. Câu tường thuật ở dạng cảm thán

Ta có công thức câu tường thuật ở dạng cảm thán như sau:

S + exclaimed/ said + that + S + V +…

Ví dụ:

  • “What a wonderful place!” - said Linda. → Linda exclaimed that the place was wonderful.

Ngoài ra, dưới đây là một vài những động từ thường hay xuất hiện trong câu gián tiếp mà bạn không thể bỏ qua như: suggest (gợi ý), warn (cảnh báo), accuse (buộc tội), deny (phủ nhận), offer (đề nghị), admit (thừa nhận), claim (cho rằng), promise (hứa), apologize (xin lỗi),…

6. Câu tường thuật ước nguyện

Để chuyển đổi câu ước nguyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như “wished + that + S + (would/could/might) V + O” hoặc “expressed a wish + that + S + (would/could/might) V + O”.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I wish I could travel to London,” she said.
  • Câu tường thuật: She wished that she could travel to Paris.
  • Câu trực tiếp: “I wish it would stop storming,” he said.
  • Câu tường thuật: He expressed a wish that it would stop storming.

7. Câu tường thuật với Let

Ý nghĩa ra lệnh:

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let me know your idea by tomorrow,” he said. ( “Hãy cho tôi biết ý tưởng của bạn vào ngày mai”. Anh ta nói).
  • Câu tường thuật: He requested (that) I let him know my idea by tomorrow. ( Anh ấy đã yêu cầu rằng tôi phải cho anh a biết ý tưởng của mình vào ngày mai).

Ý nghĩa đề nghị

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let’s go to the zoothis weekend,” they said. ( “Hãy đi sở thú vào cuối tuần” họ nói).
  • Câu tường thuật: They suggested going to the zoo that weekend.( Họ đã đề xuất đi sở thú vào cuối tuần).

Ý nghĩa thờ ơ, không quan tâm:

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: The student: “Minh wants to go home” - The teacher said, “Let him”. ( Học sinh:” Minh muốn về nhà.” Giáo viên nói: ” Hãy để anh ấy làm vậy”)
  • Câu tường thuật: The student said that Minh wanted to go home but the teacher didn’t mind. ( Học sinh nói rằng Minh muốn bỏ qua bài kiểm tra nhưng giáo viên không bận tâm)

8. Câu tường thuật với Needn’t

Khi câu trực tiếp chứa từ “needn’t”, chúng ta thường sử dụng cấu trúc “didn’t have to” trong câu tường thuật để diễn đạt ý nghĩa tương đương.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You needn’t attend the concert tomorrow,” she said. ( Bạn không cần tham gia buổi hoà nhạc vào ngày mai”. Cô ấy nói).
  • Câu tường thuật: She said (that) I didn’t have to attend the concer tomorrow. (Cô ấy nói rằng tôi không cần tham gia buổi hoà nhạc vào ngày mai).

Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)
Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật (1)

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại

Với trường hợp các động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại, thì giữ nguyên động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian khi chuyển chúng sang cấu trúc câu tường thuật.

Ví dụ:

  • Lisa says :” She is going to VMA’s award next weekend”

Câu tường thuật Lisa says she is going to VMA’s award next weekend.

Nếu động từ tường thuật ở quá khứ

Nếu động từ tường thuật trong câu lại ở thì quá khứ, thì khi viết câu tường thuật, động từ chính sẽ lùi 1 bậc về quá khứ theo nguyên tắc sau:

  • Will/ shall → would/ should.
  • -Am/ is/ are going to → was/ were going to.
  • Must → had to.
  • Can → could.
  • Thì hiện tại đơn → thì quá khứ đơn.
  • Thì hiện tại tiếp diễn → thì quá khứ tiếp diễn.
  • Thì quá khứ tiếp diễn → thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Thì hiện tại hoàn thành → thì quá khứ hoàn thành.
  • Thì quá khứ đơn → thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: ’ll talk to your mom,” he said.
  • Câu tường thuật: He said he would talk to my mom.

Các động từ đặc biệt

Các từ wolud, could, might, should, ought to vẫn sẽ được giữ nguyên khi chuyển sang câu gián tiếp.

Chuyển đổi trạng từ thời gian và nơi chốn Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ thì khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh, các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ thay đổi như sau:

Today → that day.

  • Tonight → that night.
  • Tomorrow → the next day/ the following day.
  • Yesterday → the day before/ the previous day.
  • Ago → before.
  • Now → then.
  • Next/ on Sunday → the next/ following Sunday.
  • Last Sunday → the previous Saturday/ the Sunday before.
  • The day after tomorrow → in two day’s time/ two days later.
  • This → that.
  • These → those.
  • This/ that → the.
  • Here → there.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I’m buying a this house tomorrow,” said Nguyen.
  • Câu tường thuật: Nguyen said (that) she was buying that house the next day.

Một số trường hợp không cần lùi thì trong câu tường thuật

Động từ tường thuật ở thì hiện tại

Khi động từ tường thuật được sử dụng ở thì hiện tại, bạn không cần phải lùi thì trong câu. Điều này cũng áp dụng khi câu gốc nói về một thực tế hiện tại.

-> Ví dụ: She says she is working on a new project.

(Cô ấy nói cô ấy đang làm việc trên một dự án mới.)

Câu nói về một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên

Nếu câu trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên, không cần phải thay đổi thì của động từ.

-> Ví dụ: The Earth orbits around the Sun.

(Trái đất quay quanh mặt trời.)

Câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3

Trong các câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3, thì không cần phải lùi.

-> Ví dụ: He mentioned if he had studied harder, he would have passed the exam.

(Anh ấy nói rằng nếu anh ấy học chăm hơn, anh ấy đã đỗ kỳ thi.)

Mệnh đề sau “wish” với mong muốn hiện tại

Khi mệnh đề sau “wish” diễn tả một mong muốn có thể thực hiện ở hiện tại, không cần phải lùi thì.

-> Ví dụ: She wishes she were able to attend the concert this weekend.

(Cô ấy ước mình có thể tham dự buổi hòa nhạc vào cuối tuần này.)

Câu có “It’s about/high time”

Nếu mệnh đề theo sau “It’s about time” hoặc “It’s high time” không cần thay đổi thì của động từ.

-> Ví dụ: He said it was high time they finished the project.

(Anh ấy nói đã đến lúc họ hoàn thành dự án.)

Lời nói trực tiếp với động từ khiếm khuyết

Khi câu trực tiếp chứa các động từ khiếm khuyết như COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT TO, HAD BETTER, hoặc USED TO, bạn không cần phải thay đổi thì.

-> Ví dụ: She said she could use a break right now.

(Cô ấy nói cô ấy cần một khoảng thời gian nghỉ ngơi ngay bây giờ.)

Phân biệt câu tường thuật (reported speech) và câu trần thuật (declarative sentences) trong tiếng Anh

CÂU TƯỜNG THUẬT Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp (indirect speech), được sử dụng để diễn đạt lại lời nói của người khác mà không cần dùng dấu ngoặc kép. Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, nội dung của câu gốc vẫn được giữ nguyên nhưng được diễn đạt theo cách gián tiếp hơn.

Câu tường thuật lời hứa trực tiếp: “I will send you the report by Friday,” he said.

Câu tường thuật câu hỏi trực tiếp: “How did you find the new movie?” she asked.

CÂU TRẦN THUẬT Câu trần thuật (declarative sentences/statements) dùng để cung cấp thông tin, nêu ra sự thật hoặc giải thích một điều gì đó và thường kết thúc bằng dấu chấm. Đây là dạng câu được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh, bên cạnh câu hỏi, câu cảm thán và câu mệnh lệnh.

Bài tập về câu tường thuật

Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)
Bài tập về câu tường thuật

Bài tập: Viết lại các câu dưới đây ở dạng câu tường thuật

1. Kate asked: “Are the kids reading comic books?”

→ Kate asked me _____________________.

2. Bill asked: “Who gave you this hat?”

→ Bill wanted to know ___________________.

3. Nancy told me: “I am going to wash my clothes.”

→ Nacy told me ________________________.

4. My friend said: “Tommy has never been to London.”

→ My friend said ________________________.

5. My mom told me: “Clean your room!”

→ My mom told me _____________________.

6. Andy: “I will go to swim tomorrow”.

→ Andy said ____________________________.

7. Emily said: “My father and I went fishing three days ago.”

→ Emily said ____________________________.

8. Sarah told me: “Don’t go out alone at night!”

→ Sarah warned ___________________________.

9. Tom said “My Brother want to buy a new phone to play Dota 2 Game”

Đáp án

  • 1. Kate asked me if the kids were reading comic books.
  • 2. Bill wanted to know who had given me the that hat.
  • 3. Nancy told me that she was going to wash her clothes.
  • 4. My friend said that Tommy had never been to London.
  • 5. My mom told me to clean my room.
  • 6. Andy said that he would go to swim the next day.
  • 7. Emily said that her father and she had went fishing three days before.
  • 8. Sarah warned me not to go out alone at night.
  • 9. Tom said that his brother wanted to buy a new phone to play Game.

Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể sử dụng thành thạo câu trần thuật tiếng Anh. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.

Nếu bạn muốn hiểu sâu và tránh những lỗi sai lầm khi vận dụng ngữ pháp này thì hãy nhanh tay đăng ký chương trình học với giáo viên bản ngữ tại EIV Education với hình thức học tiếng Anh 1 kèm 1 đầy chất lượng và uy tín.

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
Đọc nhiều
76+ Ảnh Gái Xinh Không Mặc Đồ Lót Không Che Khoe Hàng
Thơ VĨNH BIỆT NGƯỜI THÂN – Thơ Đưa Tiễn Người Đã Khuất Buồn
101+ ảnh GÁI XINH khoe MÔNG TO MÔNG ĐẸP căng tròn nhìn chỉ muốn húp
Ảnh gái xinh vú to bự, khoe ngực đẹp dú khủng không che
100+ ảnh ngực to, hình gái xinh vú to căng tròn mọng nước
 Bài viết liên quan
Soạn bài Đền tháp vẫn ngủ yên – Ngữ văn 9 – Cánh diều Giáo Dục
Soạn bài Đền tháp vẫn ngủ yên – Ngữ văn 9 – Cánh diều

Soạn bài Đền tháp vẫn ngủ yên - Ngữ văn 9 - Cánh diều đưa học sinh đến với thế...

Soạn bài Sơn Tinh, Thủy Tinh – Ngữ văn lớp 9 chân trời sáng tạo (Tập 1) Giáo Dục
Soạn bài Sơn Tinh, Thủy Tinh – Ngữ văn lớp 9 chân trời sáng tạo (Tập 1)

Hướng dẫn soạn bài Sơn Tinh, Thủy Tinh - Ngữ văn lớp 9 chân trời sáng tạo (Tập 1) chi...

Soạn bài Ôn tập học kì 2 phần I Giáo Dục
Soạn bài Ôn tập học kì 2 phần I

Hướng dẫn soạn bài Ôn tập học kì 2 phần I- Ngữ văn 12 tập 2 - Kết nối tri...

Soạn bài Ôn tập trang 22 – Ngữ văn lớp 12 Chân trời sáng tạo (tập 2) Giáo Dục
Soạn bài Ôn tập trang 22 – Ngữ văn lớp 12 Chân trời sáng tạo (tập 2)

Hướng dẫn soạn bài Ôn tập trang 22 - Ngữ văn lớp 12 Chân trời sáng tạo (tập 2) chi...

Soạn bài Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe Giáo Dục
Soạn bài Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe

Hướng dẫn soạn bài Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe Ngữ văn 12 tập 2 Cánh diều...

Soạn bài Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra – Ngữ văn lớp 12 chân trời sáng tạo (Tập 1) Giáo Dục
Soạn bài Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra – Ngữ văn lớp 12 chân trời sáng tạo (Tập 1)

Hướng dẫn soạn bài Màn diễu hành - trình diện quan thanh tra - Ngữ văn lớp 12 chân trời...

Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (kịch) Giáo Dục
Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (kịch)

Hướng dẫn soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (kịch) Ngữ văn 9...

Soạn bài Đọc mở rộng trang 87 Giáo Dục
Soạn bài Đọc mở rộng trang 87

Hướng dẫn soạn bài Đọc mở rộng trang 87 - Ngữ văn 9 tập 1 Kết nối tri thức chi...

Soạn bài Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Giáo Dục
Soạn bài Sơn Tinh – Thuỷ Tinh

Hướng dẫn soạn bài Sơn Tinh - Thuỷ Tinh - Sách Kết nối tri thức lớp 9 chi tiết, đầy...

Soạn bài Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước – Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo ( Tập 1) Giáo Dục
Soạn bài Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước – Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo ( Tập 1)

Hướng dẫn soạn bài Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước - Ngữ văn 9 chân trời sáng...

Tin mới
5 Dấu Hiệu Máy Lạnh Cần Vệ Sinh Ngay — Đừng Để Hư Hỏng Mới Sửa!

5 Dấu Hiệu Máy Lạnh Cần Vệ Sinh Ngay — Đừng Để Hư Hỏng Mới Sửa!

Bạn có biết máy lạnh bám bẩn gây hại thế nào? Xem ngay 5 dấu hiệu cảnh báo cần vệ sinh máy lạnh ngay và lời khuyên từ Điện lạnh SAPA – đơn vị vệ sinh máy lạnh Quận 10 uy tín, chuyên nghiệp!

3 ngày trước Kinh Nghiệm Sống

Vệ Sinh Máy Lạnh: Tiết Kiệm Điện Năng, An Toàn Và Hiệu Quả Từ Chuyên Gia Điện Lạnh SAPA

Vệ Sinh Máy Lạnh: Tiết Kiệm Điện Năng, An Toàn Và Hiệu Quả Từ Chuyên Gia Điện Lạnh SAPA

Tìm hiểu cách vệ sinh máy lạnh giúp tiết kiệm điện, chi phí vệ sinh máy lạnh Quận 3 mới nhất và những lỗi thường gặp khi tự vệ sinh tại nhà.

19:59 18/05/2025 Kinh Nghiệm Sống

Máy lạnh chảy nước có phải do bẩn không và những lưu ý khi vệ sinh máy lạnh

Máy lạnh chảy nước có phải do bẩn không và những lưu ý khi vệ sinh máy lạnh

Máy lạnh bị chảy nước có phải do bẩn không? Sau khi vệ sinh cần lưu ý gì? Dịch vụ vệ sinh máy lạnh giá trọn gói là gì? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

16:59 17/05/2025 Kinh Nghiệm Sống

Vệ sinh máy lạnh tại nhà đơn giản và hiệu quả

Vệ sinh máy lạnh tại nhà đơn giản và hiệu quả

Hướng dẫn chi tiết cách vệ sinh máy lạnh tại nhà giúp máy hoạt động tốt, tiết kiệm điện và kéo dài tuổi thọ. Xem ngay để thực hiện đúng cách!

14:12 16/05/2025 Kinh Nghiệm Sống

Vệ sinh máy lạnh giá rẻ chỉ 150k liệu có đảm bảo?

Vệ sinh máy lạnh giá rẻ chỉ 150k liệu có đảm bảo?

Dịch vụ vệ sinh máy lạnh giá rẻ chỉ từ 150K đang được quảng cáo tràn lan, nhưng liệu chất lượng có đảm bảo? Tham khảo ngay tiêu chí chọn đơn vị uy tín tại Quận 3 cùng Điện lạnh SAPA!

11:47 15/05/2025 Kinh Nghiệm Sống

Vệ sinh máy lạnh: Khi nào nên tự làm, khi nào cần gọi thợ?

Vệ sinh máy lạnh: Khi nào nên tự làm, khi nào cần gọi thợ?

Bạn băn khoăn có nên tự vệ sinh máy lạnh tại nhà hay cần gọi thợ chuyên nghiệp? Bài viết này sẽ giúp bạn nhận biết thời điểm phù hợp để tự làm và khi nào nên nhờ đến dịch vụ, đảm bảo máy lạnh hoạt động bền bỉ, tiết kiệm điện và an toàn cho sức khỏe.

11:16 14/05/2025 Kinh Nghiệm Sống

Giá Xe Lexus ES 350 Lăn bánh & Thông Số Kỹ Thuật (Update 6/2024)

Giá Xe Lexus ES 350 Lăn bánh & Thông Số Kỹ Thuật (Update 6/2024)

Lexus ES 350 mẫu sedan được săn đón nhiều nhất có gì mới?Tham quan nội-ngoại thất của Lexus ES 350Điều đặc biệt đầu tiên của Lexus ES 350 phải kể đến thiết kế nội - ngoại thất cực kỳ sang...

17:50 04/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Các dòng xe 9 chỗ ở Việt Nam được ưa chuộng nhất 2024

Các dòng xe 9 chỗ ở Việt Nam được ưa chuộng nhất 2024

Ở Việt Nam ngày càng có nhiều người yêu thích các dòng xe 9 chỗ, bên cạnh ngoại hình và trang bị nội thất đầy đủ tiện nghi thì chúng đều được trang bị hệ thống an toàn đầy đủ....

17:45 04/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản facebook nhanh chóng

Hướng dẫn cách chuyển đổi tài khoản facebook nhanh chóng

Cách chuyển đổi tài khoản Facebook giúp bạn có thể đi bình luận một cách thỏa thích mà bạn bè, người thân sẽ không thế biết được, tuy nhiên hiện tại nhiều bạn vẫn còn nhiều bạn dùng cách chuyển...

17:40 04/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Lens Studio Cafe – Phong Cách Nhật Bản

Lens Studio Cafe – Phong Cách Nhật Bản

Lens studio Là phim trường, là quán cà phê, là nhà hàng phong phú đa dạng cho thực khách đến tham quan, chụp ảnh và ăn uốngQuán Cà phê đang hot nhất Vũng Tàu, các anh chị em mê phong...

17:35 04/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

ketquanet dubaoketqua.net dự đoán xsmb dự đoán xsmt dự đoán xsmn kqxs ba miền kqxshn.org xsmb 200 ngày thoitiet24.com lodephomnay
  • giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Giới thiệu
  • ausp
  • Chính sách bảo mật
  • RSS

Website blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - iir.edu.vn
Liên Kết Hữu Ích :ketquanet

Kết nối với iir.edu.vn

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Công Nghệ
  • Ẩm Thực
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phong Thủy
  • Xe Đẹp
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký