Cấu trúc too to là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn thường gặp xuyên suốt quá trình học và sử dụng tiếng Anh. Đây là dạng cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Sau đây Langmaster sẽ giúp bạn học hiểu rõ về công thức, cách dùng của cấu trúc too to cùng với bài tập thực hành có đáp án!
1. Cách dùng của cấu trúc too to
Khi muốn diễn tả sự vượt quá mức độ của tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó, ta sẽ dùng cấu trúc too to để thể hiện điều đó.
Too… to… : quá… đến nỗi mà…
Ví dụ. She is too young to understand this movie. (Cô ấy còn quá trẻ để hiểu được bộ phim này.)
2. Công thức của cấu trúc too to
2.1. Cấu trúc too to đi với tính từ
Công thức: S + be + too + adj + (for somebody) + to + V-inf
Ví dụ:
- I am too tired to do my homework. (Tôi quá mệt để hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
- You are too young to drive a car. (Em còn quá nhỏ để lái ô tô.)
- He is too fat to fit this shirt. (Anh ấy quá mập để mặc chiếc áo sơ mi này.)
2.2. Cấu trúc too to đi với trạng từ
Công thức: S + V + too + adv + (for somebody) + to + V-inf
Ví dụ:
- She speaks too fast for me to understand her words. (Cô ấy nói nhanh đến nỗi tôi không hiểu cô ấy nói gì.)
- I got up too late to go to school on time. (Tôi đã thức dậy quá muộn để đến trường đúng giờ.)
- He studied too badly to pass the final exam. (Anh ấy học quá kém để có thể thi qua kì thi cuối kì.)
2.3. Cấu trúc too to đi với danh từ
2.3.1. Đối với danh từ đếm được
Công thức: Too many + N (danh từ số nhiều đếm được) + to + V-inf
Ví dụ:
- He has too many T-shirts to count. (Anh ấy có quá nhiều áo phông đến nỗi không đếm nổi.)
- She collects too many cups to keep them around the house. (Cô ấy có nhiều cốc tới nỗi để chúng quanh ngôi nhà.)
- I make too many cakes to eat it all. (Tôi làm quá nhiều bánh để có thêm ăn hết chúng.)
Công thức của cấu trúc too to
2.3.2. Đối với danh từ không đếm được
Công thức: Too much + N (danh từ không đếm được) + to + V-inf
Ví dụ:
- It takes too much time to do that work. (Mất quá nhiều thời gian để làm công việc này.)
- He has too much money to buy just a castle. (Anh ấy có nhiều tiền tới nỗi không chỉ mua một tòa lâu đài là hết.)
2.4. Can/could với cấu trúc too to
Công thức: S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could (not) + V-inf
Ví dụ:
- He is too weak that he can’t play football. (Anh ấy quá yếu nên không thể chơi bóng đá được)
- James spoke too fast that I couldn’t hear anything. (James nói quá nhanh tới nỗi tôi không thể nghe được gì)
- That necklace is too expensive that I couldn’t buy it. (Chiếc vòng cổ kia đắt đến nỗi tôi không mua nổi)
2.5. Một số lưu ý khi dùng cấu trúc too to
- Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ cụm “for somebody”.
Ví dụ: My brother is too shy. He can’t make friends.
=> My brother is too shy to make friends. (Em trai tôi hay xấu hổ đến nỗi rất khó kết bạn.)
- Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay cho chủ ngữ của câu 1, có thể lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2.
Ví dụ: My pencil is too short. I can’t use it.
=> My pencil is too short to use. (Chiếc bút chì của tôi quá ngắn để dùng được.)
- Nếu có các trạng từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too to cần lược bỏ các từ này.
Ví dụ: She is so pretty. No one can compare to her.
=> She is too pretty to compare to. (Cô ấy đẹp tới nỗi không ai sánh bằng.)
Xem thêm:
=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH
=> BÍ KÍP CHINH PHỤC CẤU TRÚC NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN CHỈ SAU 5 PHÚT
3. Một số cấu trúc có nghĩa giống với cấu trúc too to
3.1. Cấu trúc so that
- Cấu trúc so that với tính từ:
Công thức: S + be+ so + adj + that + S + V
Ví dụ: The dress is so tight that I can’t wear it. (Chiếc váy chật đến nỗi tôi không thể mặc được nữa.)
- Cấu trúc so that với trạng từ:
Công thức: S + V + so + adv + that + S + V
Ví dụ: They talked so loud that I couldn’t sleep. (Họ nó to đến mức khiến tôi không thể ngủ được.)
- Cấu trúc so that với danh từ số nhiều đếm được:
Công thức: S + V + so many + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V
Ví dụ: I eat so much meat that I don’t want to see us anymore. (Tôi ăn quá nhiều thịt đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.)
- Cấu trúc so that với danh từ không đếm được:
Công thức: S + V + so much/ little + noun (danh từ không đếm được) + that + S + V
Ví dụ: She drank so much wine that she was soft drunk. (Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mèn.)
3.2. Cấu trúc such that
Công thức: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Ví dụ: They are such beautiful shirts that I want to buy them now. (Những chiếc áo sơ mi đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay lúc này.)
3.3. Cấu trúc enough to
- Cấu trúc enough to với tính từ
S + to be + adj + enough + (for somebody) + to V-inf
Ví dụ: The water is warm enough for you to swim. (Nước đủ nóng để bạn có thể bơi.)
- Cấu trúc enough to với trạng từ
S + V + adv + enough + (for somebody) + to V-inf
Ví dụ: John spoke loud enough for me to hear it. (John nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.)
- Cấu trúc enough to với danh từ
S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V-inf
Ví dụ: We have enough meat for the next week. (Chúng ta có đủ thịt cho một tuần tới.)
Cấu trúc enough to
=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC SO THAT VÀ SUCH THAT
=> 84 CẤU TRÚC TIẾNG ANH CƠ BẢN VÀ QUAN TRỌNG
4. Bài tập thực hành có đáp án
4.1. Bài tập
Bài 1: Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh và sử dụng cấu trúc too… to
1. It’s very noisy. I couldn’t hear anything.
2. He is poor. He can’t buy food.
3. Jack is a really good man. He never offends anyone.
4. She is very busy. She can’t meet you right now.
5. His score is extremely low. He cannot pass the exam.
6. This exercise was very difficult. I could not do it.
7. The problem is complicated. We cannot solve it immediately.
8. The house is very dirty. We can’t stay in it.
9. I am young. I cannot drive a car now.
10. He is very foolish. He can’t understand anything.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Bài 2: Điền vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to.
1. He wasn’t heavy ______ become a navy soldier.
2. I’m _____busy _____ eat with you tonight.
3. The T-shirt isn’t good _____ for me.
4. He’s not patient ______ be a doctor.
5. It’s 1 a.m. It’s _____ late _____ go to the museum.
6. He couldn’t run fast _____ catch the bus.
7. It’s nice _____ go outside.
8. She’s _____ busy _____ take part in our party tonight.
9. We haven’t _____ people _____ form five groups.
10. Jane is _____ young _____ drive a car.
Bài tập thực hành có đáp án
4.2. Đáp án
Bài 1:
1. It was too noisy to hear anything. (Nơi này quá ồn để có thể nghe được thứ gì.)
2. He is too poor to buy food. (Anh ấy quá nghèo để mua đồ ăn.)
3. Jack is too good a man to offend anyone. (Jack là một người đàn ông quá tốt để mà khiến ai đó tức giận.)
4. She is too busy to meet you right now. (Cô ấy quá bận để gặp bạn ngay bây giờ.)
5. His score is too low to pass the exam. (Điểm của anh ấy quá thấp để có thể vượt qua kì thi.)
6. This exercise was too difficult for me to do. (Bài tập này quá khó đối với tôi để hoàn thành nó.)
7. The problem is too complicated for us to solve immediately. (Vấn đề này quá phức tạp đối với chúng tôi để có thể giải quyết ngay lập tức.)
8. The house is too dirty for us to stay in. (Ngôi nhà này quá bẩn để có thể ở lại.)
9. I am too young to drive a car now. (Tôi còn quá trẻ để lái ô tô.)
10. He is too foolish to understand anything. (Anh ấy quá ngốc để hiểu được bất cứ điều gì.)
Bài 2:
1. He wasn’t heavy enough to become a navy soldier. (Anh ấy không đủ cân nặng để trở thành lính hải quân.)
2. I’m too busy to eat with you tonight. (Tớ quá bận để ăn tối cùng cậu vào tối mai.)
3. The T-shirt isn’t good enough for me. (Chiếc áo phông này không đủ tốt cho tôi.)
4. He’s not patient enough to be a doctor. (Anh ấy không đủ kiên nhẫn để trở thành bác sĩ.)
5. It’s 1 a.m. It’s too late to go to the museum. (Bây giờ là 1 giờ sáng. Đã quá muộn để đến bảo tàng.)
6. He couldn’t run fast enough to catch the bus. (Anh ấy không chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
7. It’s nice enough to go outside. (Thật đẹp trời để ra ngoài.)
8. She’s too busy to take part in our party tonight. (Cô ấy quá bận để tham gia bữa tiệc tối mai.)
9. We don't have enough people to form five groups. (Chúng ta không có đủ người cho 5 nhóm.)
10. Jane is too young to drive a car. (Jane còn quá trẻ để lái xe ô tô.)
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc too to cùng bài tập thực hành có đáp án mà Langmaster chuẩn bị cho bạn đọc. Hãy học thật tốt phần này bởi đây là cấu trúc câu vô cùng quan trọng và thường gặp trong các bài thi cũng như trong đời sống. Chúc các bạn học tốt!