Câu đơn, câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là những dạng cấu trúc mà chắc chắn bạn phải nắm rõ để có thể giao tiếp được trôi chảy. Trong bài này hãy học kỹ về câu ghép trong tiếng Anh.
Xem thêm:
- CÂU PHỨC và CÂU GHÉP trong tiếng Anh - CẤU TRÚC, VÍ DỤ, BÀI TẬP
- CHI TIẾT NHẤT! CƠ BẢN VỀ CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH
1. Câu ghép trong tiếng Anh là gì?
1.1. Định nghĩa câu ghép trong tiếng Anh
Câu ghép trong tiếng Anh hay Compound sentence, là các câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên và chúng được kết hợp với nhau. Các mệnh đề này có thể được liên kết bởi trạng từ liên kết, một liên từ và các hệ thống dấu phẩy, chấm phẩy.
Đặc điểm của câu ghép là các mệnh đề trong câu hoàn toàn độc lập với nhau. Chúng có thể tách rời thành các câu đơn mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của cả câu ghép.
Ví dụ:
- The cats were very hungry, so they ate their food very quickly. (Mấy con mèo rất đói nên chúng ăn hết đồ ăn rất nhanh.)
- I like pizza but my friends prefer hamburgers. (Tôi thích pizza nhưng các bạn tôi thì thích bánh hamburger hơn.)
1.2. Các liên từ tạo nên câu ghép trong tiếng Anh
Liên từ kết hợp có chức năng nối 2 (hoặc nhiều hơn) mệnh đề tương đương nhau. Các liên từ thường gặp nhất tạo nên câu ghép trong tiếng Anh gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so hay gọi tắt là “F-A-N-B-O-Y-S”.
Xem thêm:
=> LƯỢNG TỪ LÀ GÌ? CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN NHẤT
=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
2. Cách tạo câu ghép trong tiếng Anh
2.1. Dùng trạng từ liên kết để tạo câu ghép trong tiếng Anh.
Bạn có thể dùng các trạng từ nối dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập và tạo thành câu ghép trong tiếng Anh. Các Conjunctive Adverbs này có thể chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự,… và chúng đứng sau dấu chấm phẩy, trước dấu phẩy.
Mệnh đề 1; trạng từ liên kết, mệnh đề 2
Trạng từ liên kết chỉ kết quả: accordingly, consequently, hence, therefore, then
→ Thomas is not tall; therefore, he didn’t get accepted into the basketball team. (Thomas không cao nên anh ấy không được nhận vào đội bóng rổ.)
Trạng từ liên kết chỉ trình tự: first, next, furthermore, finally, moreover, in addition
→ I ate my breakfast; next, I went to school. (Tôi ăn bữa sáng sau đó tôi đi học.)
Trạng từ liên kết chỉ quan hệ thời gian: before, since, meanwhile, now, lately
→ I ate my breakfast; before, I went to school. (Tôi ăn bữa sáng trước khi tôi đến trường.)
Trạng từ liên kết chỉ sự tương phản, đối lập: rather, however, but, instead of, in spite of
→ I studied very hard; however, I didn’t pass the History exam. (Tôi đã học rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn trượt bài thi lịch sử.)
Trạng từ liên kết để nhấn mạnh: indeed, certainly, of course, definitely
→ Tom is clever; indeed, he’s one of the top 3 in the competition. (Tom rất thông minh, anh ấy thậm chí còn nằm trong Top 3 của cuộc thi.)
Trạng từ liên kết dùng để tóm tắt: quickly, briefly, in summary, in conclusion
→ I’d like to thank my teammates; in conclusion, I again thank everyone who's here today. (Tôi muốn cảm ơn đồng đội của mình, và tóm lại, tôi 1 lần nữa cảm ơn tất cả mọi người ở đây.)
Trạng từ liên kết dùng để minh họa: for example, for instance, namely, typically
→ We will need ingredients to make bread; for example, we need flour and eggs. (Chúng ta sẽ cần nguyên liệu để làm bánh mì ví dụ như bột mì và trứng.)
Trạng từ liên kết với nghĩa so sánh: similarly, likewise, as, like
→ We’ll need flour; like, we’ll need eggs. (Chúng ta sẽ cần có bột mỹ cũng như sẽ cần tới trứng.)
2.2. Dùng các liên từ để tạo thành câu ghép trong tiếng Anh.
Như đã nhắc ở trên, bạn có thể dùng F-A-N-B-O-Y-S để tạo câu ghép trong tiếng Anh. Câu ghép khi đó sẽ có cấu tạo cơ bản như sau:
Mệnh đề 1, liên từ mệnh đề 2
for - vì, bởi vì, do (chỉ mục đích)
→ I bought some snacks, for I was hungry. (Tôi mua đồ ăn vặt bởi vì tôi đói.)
and - và (bổ sung, nối tiếp thông tin)
→ Andy went to the market, and he bought some tomatoes. (Andy tới chợ và mua vài quả cà chua.)
nor - và cũng không (2 cái đều không)
→ Andy didn’t come to school, nor he didn’t do homework. (Andy không đi học và cũng không làm bài tập về nhà.)
but - nhưng (chỉ quan hệ trái ngược)
→ It’s hot outside, but I decide to walk. (Ngoài trời rất nóng nhưng tôi vẫn quyết định đi bộ)
or - hoặc, hay (chỉ sự lựa chọn)
→ You should work harder, or you will be fired. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn hoặc bạn sẽ bị sa thải.)
yet - tuy nhiên, nhưng (chỉ quan hệ trái ngược)
→ The teacher showed us how to solve the math, yet I didn’t understand. (Cô giáo đã chỉ cho chúng tôi cách giải rồi nhưng tôi vẫn không hiểu.)
so - vì thế, bởi thế (nguyên nhân - kết quả)
→ Andy is sick, so he doesn’t go to work today. (Andy bị ốm nên hôm nay anh ấy không đi làm.)
2.3. Dùng dấu chấm phẩy “;” để tạo câu ghép trong tiếng Anh
Trong trường hợp các mệnh đề có mối quan hệ gần gũi, chúng có thể được liên kết với nhau chỉ bằng dấu chấm phẩy “;”. Lưu ý không dùng dấu phẩy “,” trong trường hợp này.
→ My mom is cooking; my father is washing dishes. (Mẹ tôi thì đang nấu ăn còn bố tôi thì đang rửa chén đĩa.)
Xem thêm:
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
=> CẤU TRÚC AS WELL AS: CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN) MỚI NHẤT
3. Bài tập về câu ghép trong tiếng Anh.
3.1. Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành các câu ghép sau.
1. I tried to call mom many times _________ she didn’t answer the phone.
A. and
B. but
C. though
2. Leave my shop at once _________ I will call the cops.
A. and
B. but
C. or
3. He is intelligent _________ he is honest.
A. or
B. but
C. and
4. My grandpa is old _________ he is active.
A. and
B. or
C. but
5. Our driver is slow _________ he is honest and dependable.
A. and
B. but
C. although
6. He not only lost his reputation _________ he brought a bad name to his company.
A. also
B. but
C. but also
7. We took part in the singing contest ______ we did not win any prize.
A. and
B. but
C. or
8. You may _________ spend the night there or go home.
A. neither
B. either
C. nor
9. The way may be long _________ we will not give up hope.
A. but
B. and
C. both A and B is correct
10. I reached the counter _________ took my wallet out _________ there was no money in it.
A. and, but
B. and, and
C. but, but
Bài tập 2: Chỉ ra câu ghép trong số các câu dưới đây.
1. Sarah is good at Physics; besides, she can speak Chinese fluently.
2. If we learn English right now, I will have better job opportunities in the future.
3. Janet brings a raincoat, for it is going to rain.
4. I will take a taxi or I can walk home.
5. They will go to the theater after they have dinner.
6. The number of phones which were sold last month was 200.
7. My teammates play bowling every Friday.
8. When he printed in his contract, he forgot to print the last page.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
3.2. Đáp án
Bài tập 1:
1. B
2. C
3. C
4. C
5. B
6. A
7. B
8. B
9. A
10. A
Bài tập 2:
Câu 1, 3, 4 là câu ghép
Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau học các kiến thức cơ bản nhất về câu ghép trong tiếng Anh. Nếu bạn cần hỗ trợ nhiều hơn cùng các giảng viên và khóa học online/offline từ Langmaster, đừng ngần ngại mà để lại thông tin cho Admin nhé! Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả.